Tài sản ký quỹ bù trừ chứng khoán phái sinh là gì? Thành viên bù trừ có bắt buộc phải ký quỹ không?

Tài sản ký quỹ bù trừ chứng khoán phái sinh là gì? Thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh có bắt buộc phải ký quỹ không? Trường hợp giá trị tài sản ký quỹ của thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh lớn hơn mức ký quỹ theo yêu cầu thì có được rút bớt không?

Tài sản ký quỹ bù trừ chứng khoán phái sinh là gì?

Tài sản ký quỹ bù trừ chứng khoán phái sinh được quy định tại Điều 3 Nghị định 158/2020/NĐ-CP như sau:

Giải thích từ ngữ
...
16. Tài sản ký quỹ bù trừ (sau đây gọi tắt là tài sản ký quỹ) là tiền, chứng khoán và tài sản khác theo quy định của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam được sử dụng để đảm bảo nghĩa vụ thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh của nhà đầu tư và thành viên bù trừ.
17. Tài khoản ký quỹ bù trừ (sau đây gọi tắt là tài khoản ký quỹ) là tài khoản được mở cho nhà đầu tư, thành viên bù trừ để quản lý vị thế, tài sản ký quỹ và thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh.
...

Theo đó, tài sản ký quỹ bù trừ chứng khoán phái sinh được hiểu là tiền, chứng khoán và tài sản khác theo quy định của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam được sử dụng để đảm bảo nghĩa vụ thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh của nhà đầu tư và thành viên bù trừ.

Tài sản ký quỹ bù trừ chứng khoán phái sinh là gì? Thành viên bù trừ có bắt buộc phải ký quỹ không?

Tài sản ký quỹ bù trừ chứng khoán phái sinh là gì? (Hình từ Internet)

Thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh có bắt buộc phải ký quỹ không?

Că cứ Điều 33 Nghị định 158/2020/NĐ-CP quy định về quản lý tài khoản, tài sản ký quỹ của thành viên bù trừ như sau:

Quản lý tài khoản, tài sản ký quỹ của thành viên bù trừ
1. Thành viên bù trừ phải ký quỹ đầy đủ và kịp thời trên tài khoản đứng tên của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam. Tài sản ký quỹ của thành viên bù trừ bao gồm tiền, chứng khoán và tài sản khác đủ điều kiện ký quỹ theo quy định của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
2. Việc ký quỹ của thành viên bù trừ được thực hiện đối với tất cả các vị thế mở đứng tên thành viên bù trừ, bao gồm vị thế mở của chính thành viên bù trừ và vị thế mở của nhà đầu tư theo nguyên tắc sau:
a) Mức ký quỹ được Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam tính toán cho vị thế mở trên từng tài khoản ký quỹ của nhà đầu tư, thành viên bù trừ để xác định mức ký quỹ yêu cầu đối với từng tài khoản nhà đầu tư của thành viên bù trừ;
b) Tài sản của nhà đầu tư ký quỹ với thành viên bù trừ theo quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 34 Nghị định này được thành viên bù trừ sử dụng để ký quỹ cho vị thế của chính nhà đầu tư đó, không được sử dụng để ký quỹ cho nhà đầu tư khác hoặc cho vị thế của chính thành viên bù trừ.
...

Theo quy định trên thì thành viên bù trừ phải ký quỹ đầy đủ và kịp thời trên tài khoản đứng tên của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.

Tài sản ký quỹ của thành viên bù trừ bao gồm tiền, chứng khoán và tài sản khác đủ điều kiện ký quỹ theo quy định của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.

Trường hợp giá trị tài sản ký quỹ của thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh lớn hơn mức ký quỹ theo yêu cầu thì có được rút bớt không?

Căn cứ Điều 33 Nghị định 158/2020/NĐ-CP quy định về quản lý tài khoản, tài sản ký quỹ của thành viên bù trừ như sau:

Quản lý tài khoản, tài sản ký quỹ của thành viên bù trừ
...
3. Hàng ngày và trong các phiên giao dịch có giá chứng khoán biến động mạnh, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam xác định mức ký quỹ yêu cầu trên từng tài khoản của nhà đầu tư và tài khoản của thành viên bù trừ, xác định tổng giá trị tài sản ký quỹ yêu cầu mà thành viên bù trừ phải ký quỹ và giá trị tài sản ký quỹ bổ sung của thành viên bù trừ (nếu có).
4. Thành viên bù trừ có trách nhiệm bổ sung ký quỹ hoặc đóng một phần hoặc đóng toàn bộ vị thế theo yêu cầu của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam. Trường hợp thành viên bù trừ không bổ sung đầy đủ, kịp thời, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam có quyền đóng một phần hoặc toàn bộ vị thế đứng tên thành viên bù trừ, bao gồm vị thế của chính thành viên bù trừ và vị thế của nhà đầu tư không nộp bổ sung ký quỹ đầy đủ, kịp thời.
5. Trường hợp giá trị tài sản ký quỹ của nhà đầu tư, thành viên bù trừ lớn hơn mức ký quỹ theo yêu cầu của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, thành viên bù trừ được rút bớt tài sản ký quỹ theo hướng dẫn của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
6. Loại ký quỹ, phương pháp xác định mức ký quỹ, phương thức ký quỹ, thời hạn ký quỹ, bổ sung ký quỹ, chuyển giao tài sản ký quỹ, phương thức định giá tài sản ký quỹ, xác định lãi lỗ vị thế, hoạt động quản lý tài khoản và tài sản ký quỹ của thành viên bù trừ thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính và quy chế của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.

Theo đó, trong trường hợp giá trị tài sản ký quỹ của thành viên bù trừ lớn hơn mức ký quỹ theo yêu cầu của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam thì thành viên bù trừ được rút bớt tài sản ký quỹ theo hướng dẫn của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.

Tài sản ký quỹ Tải về trọn bộ tài liệu liên quan đến Tài sản ký quỹ:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chứng khoán được chấp nhận là tài sản ký quỹ bù trừ cho các giao dịch chứng khoán phải đáp ứng các điều kiện gì?
Pháp luật
Tài sản ký quỹ bù trừ chứng khoán phái sinh là gì? Thành viên bù trừ có bắt buộc phải ký quỹ không?
Pháp luật
Tài sản ký quỹ bằng chứng khoán phải đảm bảo những yêu cầu gì? Định giá tài sản ký quỹ như thế nào?
Trường hợp nào phải thực hiện ký quỹ? Chứng khoán được thành viên bù trừ cho phép nhà đầu tư nộp làm tài sản ký quỹ phải đáp ứng các tiêu chí?
Trường hợp nào phải thực hiện ký quỹ? Chứng khoán được thành viên bù trừ cho phép nhà đầu tư nộp làm tài sản ký quỹ phải đáp ứng các tiêu chí?
Pháp luật
Chứng khoán được thành viên bù trừ cho phép nhà đầu tư nộp làm tài sản ký quỹ phải đáp ứng các tiêu chí nào?
Pháp luật
Tài sản của thành viên bù trừ khi thực hiện việc ký quỹ được pháp luật về chứng khoán quy định như thế nào?
Pháp luật
Việc thiết lập các ngưỡng cảnh báo được Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam được quy định như thế nào?
Pháp luật
Các yêu cầu đối với tài sản ký quỹ bằng chứng khoán theo quy định mới nhất của pháp luật?
Pháp luật
Có bao nhiêu hình thức nộp tài sản ký quỹ và rút tài sản ký quỹ theo quy định mới nhất của pháp luật?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tài sản ký quỹ
382 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tài sản ký quỹ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tài sản ký quỹ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào