Tải về 6 mẫu công văn giải trình chuẩn pháp lý? Công văn giải trình là gì? Thể thức và kỹ thuật trình bày?

Tải về 6 mẫu công văn giải trình chuẩn pháp lý? Công văn giải trình là gì? Công văn giải trình có phải là một loại văn bản hành chính không? Thể thức và kỹ thuật trình bày công văn giải trình được quy định thế nào?

Công văn giải trình là gì?

Căn cứ Điều 7 Nghị định 30/2020/NĐ-CP quy định về các loại văn bản hành chính như sau:

Các loại văn bản hành chính
Văn bản hành chính gồm các loại văn bản sau: Nghị quyết (cá biệt), quyết định (cá biệt), chỉ thị, quy chế, quy định, thông cáo, thông báo, hướng dẫn, chương trình, kế hoạch, phương án, đề án, dự án, báo cáo, biên bản, tờ trình, hợp đồng, công văn, công điện, bản ghi nhớ, bản thỏa thuận, giấy ủy quyền, giấy mời, giấy giới thiệu, giấy nghỉ phép, phiếu gửi, phiếu chuyển, phiếu báo, thư công.

Như vậy, theo quy định nêu trên, công văn giải trình là một loại văn bản hành chính.

Hiện nay, không có quy định cụ thể về công văn giải trình là gì, tuy nhiên có thể hiểu đó là một loại văn bản hành chính được tổ chức, cá nhân hoặc doanh nghiệp gửi đến cơ quan có thẩm quyền hoặc đối tác để giải thích, làm rõ một vấn đề, sự việc hoặc nội dung nhất định theo yêu cầu hoặc để chủ động cung cấp thông tin.

Công văn này thường được sử dụng trong các tình huống cần minh bạch, làm rõ nguyên nhân hoặc trình bày lý do liên quan đến trách nhiệm, quy trình thực hiện hoặc các vấn đề khác.

Nội dung chính của công văn giải trình thường bao gồm:

- Phần mở đầu:

+ Thông tin về đơn vị/cá nhân gửi công văn.

+ Lý do soạn công văn giải trình (theo yêu cầu hoặc chủ động).

- Phần nội dung:

+ Trình bày chi tiết về vấn đề cần giải trình.

+ Làm rõ nguyên nhân, lý do, hoặc các bằng chứng liên quan.

+ Đề cập đến các biện pháp khắc phục hoặc cam kết, nếu có.

- Phần kết thúc:

+ Lời cam kết trung thực, mong muốn được hỗ trợ, hoặc các bước tiếp theo.

+ Chữ ký, con dấu (nếu cần).

*Một số ví dụ về trường hợp sử dụng công văn giải trình:

- Doanh nghiệp: Giải trình về lý do chậm nộp thuế hoặc sai sót trong tờ khai thuế.

- Cá nhân/tổ chức: Giải trình về lỗi kỹ thuật trong dự án, chậm tiến độ thi công, hoặc vi phạm quy định.

- Cơ quan hành chính: Giải trình về các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao.

(*Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo)

Tải về 6 mẫu công văn giải trình chuẩn pháp lý? Công văn giải trình là gì? Thể thức và kỹ thuật trình bày?

Tải về 6 mẫu công văn giải trình chuẩn pháp lý? Công văn giải trình là gì? Thể thức và kỹ thuật trình bày? (Hình từ Internet)

Tải về 6 mẫu công văn giải trình mới nhất? Thể thức và kỹ thuật trình bày công văn giải trình?

Hiện nay, pháp luật không quy định mẫu công văn giải trình là mẫu nào, theo đó, các cơ quan, đơn vị có thể tham khảo 06 mẫu công văn giải trình sau đây:

TẢI VỀ Mẫu công văn giải trình chung (Mẫu 1)

TẢI VỀ Mẫu công văn giải trình với khách hàng (Mẫu 2)

TẢI VỀ Mẫu công văn giải trình chậm nộp báo cáo (Mẫu 3)

TẢI VỀ Mẫu công văn giải trình làm mất hóa đơn (Mẫu 4)

TẢI VỀ Mẫu công văn giải trình chậm nộp tờ khai thuế (Mẫu 5)

TẢI VỀ Mẫu công văn giải trình Bảo hiểm xã hội (Mẫu 6)

(6 mẫu công văn giải trình trên chỉ mang tính chất tham khảo, người sử dụng mẫu cần chỉnh sửa, bổ sung biểu mẫu sao cho phù hợp với từng nội dung giải trình)

Lưu ý: Thể thức và kỹ thuật trình bày công văn giải trình như sau:

(A) Về thể thức

Tại Điều 8 Nghị định 30/2020/NĐ-CP quy định về thể thức văn bản như sau:

- Thể thức văn bản là tập hợp các thành phần cấu thành văn bản, bao gồm những thành phần chính áp dụng đối với tất cả các loại văn bản và các thành phần bổ sung trong những trường hợp cụ thể hoặc đối với một số loại văn bản nhất định.

- Thể thức văn bản hành chính (công văn) bao gồm các thành phần chính:

(1) Quốc hiệu và Tiêu ngữ.

(2) Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.

(3) Số, ký hiệu của văn bản.

(4) Địa danh và thời gian ban hành văn bản.

(5) Tên loại và trích yếu nội dung văn bản.

(6) Nội dung văn bản.

(7) Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền.

(8) Dấu, chữ ký số của cơ quan, tổ chức.

(9) Nơi nhận.

Ngoài các thành phần nêu trên, văn bản có thể bổ sung các thành phần khác gồm:

(10) Phụ lục.

(11) Dấu chỉ độ mật, mức độ khẩn, các chỉ dẫn về phạm vi lưu hành.

(12) Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành.

(13) Địa chỉ cơ quan, tổ chức; thư điện tử; trang thông tin điện tử; số điện thoại; số Fax.

(B) Về kỹ thuật trình bày

Kỹ thuật trình bày Công văn bao gồm: Khổ giấy, kiểu trình bày, định lề trang, phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ, vị trí trình bày các thành phần thể thức, số trang văn bản. Kỹ thuật trình bày Công văn được thực hiện theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP. Cụ thể như sau:

- Khổ giấy: Khổ A4 (210 mm x 297 mm).

- Kiểu trình bày: Theo chiều dài của khổ A4. Trường hợp nội dung văn bản có các bảng, biểu nhưng không được làm thành các phụ lục riêng thì văn bản có thể được trình bày theo chiều rộng.

- Định lề trang: Cách mép trên và mép dưới 20 - 25 mm, cách mép trái 30 - 35 mm, cách mép phải 15 - 20 mm.

- Phông chữ: Phông chữ tiếng Việt Times New Roman, bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001, màu đen.

- Cỡ chữ và kiểu chữ: Theo quy định cụ thể cho từng yếu tố thể thức.

- Vị trí trình bày các thành phần thể thức: Được thực hiện theo Mục IV Phần I Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP.

- Số trang văn bản: Được đánh từ số 1, bằng chữ số Ả Rập, cỡ chữ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, được đặt canh giữa theo chiều ngang trong phần lề trên của văn bản, không hiển thị số trang thứ nhất.

Trách nhiệm của người nộp thuế trong việc nộp hồ sơ thuế là gì?

Căn cứ quy định tại Điều 17 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:

Trách nhiệm của người nộp thuế
1. Thực hiện đăng ký thuế, sử dụng mã số thuế theo quy định của pháp luật.
2. Khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng thời hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế.
3. Nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đầy đủ, đúng thời hạn, đúng địa điểm.
4. Chấp hành chế độ kế toán, thống kê và quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
...

Như vậy, trách nhiệm của người nộp thuế trong việc nộp hồ sơ thuế là nộp hồ sơ thuế đúng thời hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế.

Ngoài ra, người nộp thuế còn có các trách nhiệm quy định tại Điều 17 Luật Quản lý thuế 2019.

Công văn TỔNG HỢP CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG VĂN
Văn bản hành chính
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tải về 6 mẫu công văn giải trình chuẩn pháp lý? Công văn giải trình là gì? Thể thức và kỹ thuật trình bày?
Pháp luật
Tải về 7 mẫu công văn đề nghị mới nhất hiện nay? Công văn đề nghị là gì? Công văn đề nghị là văn bản hành chính?
Pháp luật
Thể thức văn bản hành chính có phải là các thành phần cấu thành văn bản không? Có được bổ sung các thành phần khác?
Pháp luật
Bản thỏa thuận có phải là một loại văn bản hành chính của cơ quan nhà nước? Thể thức bản thỏa thuận?
Pháp luật
Nghị định 30 về thể thức văn bản PDF tải về ở đâu? Hướng dẫn cách trình bày thể thức văn bản hành chính?
Pháp luật
Mẫu Quyết định theo Nghị định 30 file word? Hướng dẫn cách ghi Mẫu Quyết định theo Nghị định 30?
Pháp luật
Một văn bản hành chính có chữ ký của những ai? Cần lưu ý điều gì khi đóng dấu lên chữ ký trong văn bản hành chính?
Pháp luật
File word mẫu 25 loại văn bản hành chính theo Nghị định 30? Hướng dẫn sử dụng File word mẫu 25 loại văn bản hành chính?
Pháp luật
Mẫu biên bản theo Nghị định 30? Hướng dẫn cách lập Mẫu 1.9 Mẫu biên bản theo Nghị định 30 chi tiết?
Pháp luật
Tải về mẫu email cảm ơn đối tác chuẩn, chuyên nghiệp? Hướng dẫn viết hoa tên riêng đối tác trong email chuẩn Nghị định 30?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công văn
177 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công văn Văn bản hành chính

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công văn Xem toàn bộ văn bản về Văn bản hành chính

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào