Tải về Mẫu Hợp đồng thuê xe tự lái mới nhất hiện hành? Giá thuê xe tự lái hiện nay là bao nhiêu?
Tải về Mẫu Hợp đồng thuê xe tự lái mới nhất hiện hành?
Hợp đồng thuê tài sản được giải thích tại Điều 472 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:
Hợp đồng thuê tài sản
Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê.
Hợp đồng thuê nhà ở, hợp đồng thuê nhà để sử dụng vào mục đích khác được thực hiện theo quy định của Bộ luật này, Luật nhà ở và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Theo đó, hợp đồng thuê tài sản nói chung và hợp đồng thuê xe tự lái nói riêng là là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê.
Hiện nay, Bộ luật Dân sự 2015 cũng như các văn bản hướng dẫn liên quan không đề cập về mẫu hợp đồng thuê xe tự lái. Tuy nhiên, về cơ bản, hợp đồng thuê xe tự lái nên có những nội dung sau:
(i) Thông tin của các bên;
(ii) Thông tin về xe cho thuê:
- Loại xe, biển số xe, màu sơn;
- Năm sản xuất, số km đã đi;
- Tình trạng xe: mới/cũ, còn nguyên vẹn/có hư hỏng (nếu có).
(iii) Thời gian và địa điểm giao nhận xe:
- Ngày giờ bắt đầu và kết thúc hợp đồng;
- Địa điểm giao nhận xe.
(iv) Giá thuê xe:
- Giá thuê theo ngày/giờ/km
- Các khoản phí khác (nếu có): phí bảo hiểm, phí cầu đường, phí bồi thường thiệt hại,...
(v) Hình thức thanh toán:
- Thanh toán trước bao nhiêu %
- Thanh toán số dư như thế nào
(vi) Trách nhiệm của các bên:
- Trách nhiệm của Bên cho thuê - Bên thuê;
(vii) Quy định về bảo hiểm:
- Loại bảo hiểm xe;
- Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên liên quan đến bảo hiểm.
(viii) Điều khoản giải quyết tranh chấp:
Cách thức giải quyết tranh chấp khi hai bên không thống nhất;
Cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp.
Tham khảo Mẫu Hợp đồng thuê xe tự lái mới nhất năm 2024:
Tải về Mẫu Hợp đồng thuê xe tự lái mới nhất năm 2024
Tải về Mẫu Hợp đồng thuê xe tự lái mới nhất hiện hành? Giá thuê xe tự lái hiện nay là bao nhiêu? (hình từ internet)
Giá thuê xe tự lái hiện nay là bao nhiêu? Thời hạn thuê xe tự lái được quy định thế nào?
Giá thuê xe tự lái được quy định tại Điều 473 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:
Giá thuê
1. Giá thuê do các bên thỏa thuận hoặc do người thứ ba xác định theo yêu cầu của các bên, trừ trường hợp luật có quy định khác.
2. Trường hợp không có thỏa thuận hoặc thỏa thuận không rõ ràng thì giá thuê được xác định theo giá thị trường tại địa điểm và thời điểm giao kết hợp đồng thuê.
Như vậy, pháp luật không quy định một mức giá thuê cụ thể mà giá thuê xe tự lái sẽ do các bên thỏa thuận hoặc do người thứ ba xác định theo yêu cầu của các bên, trừ trường hợp luật có quy định khác.
Trường hợp không có thỏa thuận hoặc thỏa thuận không rõ ràng thì giá thuê được xác định theo giá thị trường tại địa điểm và thời điểm giao kết hợp đồng thuê.
Dẫn chiếu đến Điều 474 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về thời hạn thuê xe tự lái như sau:
Thời hạn thuê
1. Thời hạn thuê do các bên thỏa thuận; nếu không có thỏa thuận thì được xác định theo mục đích thuê.
2. Trường hợp các bên không thỏa thuận về thời hạn thuê và thời hạn thuê không thể xác định được theo mục đích thuê thì mỗi bên có quyền chấm dứt hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải thông báo cho bên kia trước một thời gian hợp lý.
Theo đó, thời hạn thuê xe tự lái do các bên thỏa thuận; nếu không có thỏa thuận thì được xác định theo mục đích thuê.
Trường hợp các bên không thỏa thuận về thời hạn thuê và thời hạn thuê không thể xác định được theo mục đích thuê thì mỗi bên có quyền chấm dứt hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải thông báo cho bên kia trước một thời gian hợp lý.
Bên thuê xe tự lái có bắt buộc phải cọc tiền hoặc tài sản để đảm bảo nghĩa vụ hay không?
Đặt cọc được quy định tại Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:
Đặt cọc
1. Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.
2. Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Như vậy, pháp luật không quy định bên thuê buộc phải đặt cọc khi kí hợp đồng thuê xe tự lái mà điều này sẽ phụ thuộc vào thỏa thuận giữa các bên.
Trên thực tế, hầu hết các công ty cho thuê xe đều yêu cầu bên thuê cọc tiền hoặc tài sản để đảm bảo nghĩa vụ thực hiện hợp đồng và khoản đảm bảo này sẽ được đề cập tại hợp đồng thuê xe.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mã QR là gì? Mức phạt hành chính tội đánh tráo mã QR để chiếm đoạt tiền của người khác là bao nhiêu?
- Cán bộ công chức có phải thực hiện kê khai tài sản, tài khoản ở nước ngoài của vợ/chồng hay không?
- Được ủy quyền lại hợp đồng ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai hay không theo quy định pháp luật?
- Nguyên tắc tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo Thông tư 74/2024 thế nào?
- Cơ sở dữ liệu về các loại tài sản công do cơ quan nào xây dựng? Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công bao gồm cơ sở dữ liệu nào?