Tạm trú ở Đồng Nai có được đổi thẻ căn cước công dân khi hết hạn không? Trình tự đổi thẻ căn cước công dân tại nơi tạm trú Đồng Nai thế nào?

Cho tôi hỏi, tạm trú ở Đồng Nai có được đổi thẻ căn cước công dân khi hết hạn không? Tôi được cấp thẻ căn cước công dân ở Ninh Bình. Hiện tôi đăng ký tạm trú ở Đồng Nai và căn cước công dân của tôi sắp hết hạn. Xin hỏi, tôi có được xin cấp đổi thẻ căn cước công dân tại Đồng Nai hay không hay phải về lại Ninh Bình? Câu hỏi của chị Yến đến từ Đồng Nai.

Tạm trú ở Đồng Nai có được đổi thẻ căn cước công dân khi hết hạn không?

Căn cứ quy định tại Điều 26 Luật Căn cước công dân 2014 về nơi làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như sau:

Nơi làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân
Công dân có thể lựa chọn một trong các nơi sau đây để làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân:
1. Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an;
2. Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
3. Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương;
4. Cơ quan quản lý căn cước công dân có thẩm quyền tổ chức làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết.

Đối chiếu quy định trên, như vậy, bạn có thể trực tiếp lựa chọn một trong các nơi thuận tiện nêu trên để thực hiện việc đổi thẻ căn cước công dân, cụ thể bạn có thể đến cơ quan công an có thẩm quyền tiếp nhận đề nghị cấp thẻ căn cước công dân nơi bạn tạm trú là Đồng Nai để đổi thẻ Căn cước công dân.

Căn cước công dân

Tạm trú ở Đồng Nai có được đổi thẻ Căn cước công dân khi hết hạn không? Trình tự đổi thẻ Căn cước công dân tại nơi tạm trú Đồng Nai được thực hiện ra sao? (Hình từ Internet)

Những độ tuổi nào thì phải đổi thẻ căn cước công dân?

Theo quy định tại Điều 21 Luật Căn cước công dân 2014 quy định như sau:

Độ tuổi đổi thẻ Căn cước công dân
1. Thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.
2. Trường hợp thẻ Căn cước công dân được cấp, đổi, cấp lại trong thời hạn 2 năm trước tuổi quy định tại khoản 1 Điều này thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo.

Đối chiếu quy định trên, như vậy, thẻ căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.

Nếu thẻ Căn cước công dân được cấp, đổi, cấp lại trong thời hạn 2 năm trước tuổi quy định tại khoản 1 Điều này thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo.

Trình tự đổi thẻ Căn cước công dân tại nơi tạm trú Đồng Nai được thực hiện ra sao?

Theo Điều 11 Thông tư 59/2021/TT-BCA quy định trình tự thủ tục đổi thẻ Căn cước công dân gắn chip như sau:

Trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân
1. Công dân đến cơ quan Công an có thẩm quyền tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân nơi công dân thường trú, tạm trú để yêu cầu được cấp thẻ Căn cước công dân.
2. Cán bộ Công an nơi tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân thu nhận thông tin công dân: Tìm kiếm thông tin công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; lựa chọn loại cấp và mô tả đặc điểm nhân dạng; thu nhận vân tay; chụp ảnh chân dung; in phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân, Phiếu thu thập thông tin dân cư (nếu có), Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (nếu có) cho công dân kiểm tra, ký và ghi rõ họ tên; thu lệ phí theo quy định; cấp giấy hẹn trả kết quả giải quyết.
3. Thu lại Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân đang sử dụng trong trường hợp công dân làm thủ tục chuyển từ Chứng minh nhân dân sang thẻ Căn cước công dân, đổi thẻ Căn cước công dân.
4. Tra cứu tàng thư căn cước công dân để xác minh thông tin công dân (nếu có).
5. Xử lý, phê duyệt hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
6. Trả thẻ Căn cước công dân và kết quả giải quyết cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân. Trường hợp công dân đăng ký trả thẻ Căn cước công dân đến địa chỉ theo yêu cầu thì cơ quan Công an lập danh sách, phối hợp với đơn vị thực hiện dịch vụ chuyển phát để thực hiện và công dân phải trả phí theo quy định.

Như vậy, trình tự đổi thẻ căn cước công dân tại nơi tạm trú Đồng Nai được thực hiện như trên.

Thẻ căn cước công dân Tải về trọn bộ các văn bản Thẻ căn cước công dân hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Làm rơi giấy tờ tùy thân là thẻ căn cước công dân thì có phải trình báo với cơ quan công an không?
Pháp luật
Người cao tuổi có bắt buộc phải đổi căn cước công dân mã vạch sang thẻ căn cước công dân gắn chíp hay không?
Pháp luật
Người không lấy được dấu vân tay thì có thể làm thẻ căn cước công dân hay không? Công dân được cấp thẻ Căn cước công dân khi nào?
Pháp luật
Người khuyết tật có được phép làm thẻ Căn cước công dân hay không? Trình tự, thủ tục cấp cấp thẻ Căn cước công dân như thế nào?
Pháp luật
Thay đổi hộ khẩu thường trú có phải làm lại thẻ Căn cước công dân không? Trình tự cấp lại thẻ Căn cước công dân theo quy định mới nhất hiện nay
Pháp luật
Thẻ căn cước công dân bị gãy thì công dân phải liên hệ cơ quan công an làm thủ tục cấp đổi hay cấp lại thẻ?
Pháp luật
Tạm trú ở Đồng Nai có được đổi thẻ căn cước công dân khi hết hạn không? Trình tự đổi thẻ căn cước công dân tại nơi tạm trú Đồng Nai thế nào?
Pháp luật
Thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân có bắt buộc phải được niêm yết công khai không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thẻ căn cước công dân
2,162 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thẻ căn cước công dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thẻ căn cước công dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào