Tàu đệm khí có niên hạn sử dụng trong bao lâu? Niên hạn sử dụng của tàu đệm khí nội địa được tính từ khi nào?
Tàu đệm khí là gì?
Tàu đệm khí được giải thích tại khoản 6 Điều 3 Nghị định 111/2014/NĐ-CP thì tàu đệm khí là phương tiện thủy nội địa mà toàn bộ hoặc phần lớn trọng lượng của tàu có thể được nâng lên ở trạng thái đứng yên hoặc chuyển động nhờ đệm khí sinh ra liên tục để nâng tàu lên bề mặt nước và chạy trên bề mặt đó.
Tàu đệm khí có niên hạn sử dụng trong bao lâu? Niên hạn sử dụng của tàu đệm khí nội địa được tính từ khi nào? (Hình từ Internet)
Tàu đệm khí có niên hạn sử dụng trong bao lâu?
Tàu đệm khí có niên hạn sử dụng được quy định tại TT 5 khoản 1 Điều 4 Nghị định 111/2014/NĐ-CP như sau:
Niên hạn sử dụng của phương tiện thủy nội địa
1. Niên hạn sử dụng của phương tiện thủy nội địa được quy định như sau:
TT | Loại phương tiện | Vỏ kim loại, chất dẻo cốt sợi thủy tinh, xi măng lưới thép, bê tông cốt thép không quá (năm) | Vỏ gỗ không quá (năm) |
1 | Tàu chở hàng nguy hiểm, chở dầu, chở xô khí hóa lỏng | 30 | 25 |
2 | Tàu thủy lưu trú du lịch ngủ đêm, khách sạn nổi, nhà hàng nổi | 35 | 20 |
3 | Tàu khách không phải là tàu thủy lưu trú du lịch ngủ đêm, khách sạn nổi, nhà hàng nổi, tàu cao tốc, tàu đệm khí | 30 | 25 |
4 | Tàu cao tốc chở khách | 20 | \ |
5 | Tàu đệm khí | 18 | \ |
Như vậy, theo quy định trên thì tàu đệm khí có vỏ kim loại, chất dẻo cốt sợi thủy tinh, xi măng lưới thép, bê tông cốt thép thì niêm hạn sử dụng không quá 18 năm.
Niên hạn sử dụng của tàu đệm khí nội địa được tính từ khi nào?
Niên hạn sử dụng của tàu đệm khí nội địa được tính theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 111/2014/NĐ-CP như sau:
Thời điểm tính niên hạn sử dụng
1. Niên hạn sử dụng của phương tiện thủy nội địa được tính từ năm đóng phương tiện. Việc xác định năm đóng phương tiện được thực hiện theo quy định tại Điều 7 của Nghị định này.
2. Tuổi của phương tiện thủy được phép nhập khẩu được tính từ năm đóng phương tiện cho đến năm đăng ký tờ khai hải quan nhập khẩu phương tiện tại Việt Nam.
Như vậy, theo quy định trên thì niên hạn sử dụng của tàu đệm khíđược tính từ năm đóng phương tiện. Việc xác định năm đóng phương tiện được thực hiện theo quy định tại Điều 7 của Nghị định này.
Hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế đóng mới tàu đệm khí gồm các tài liệu nào?
Hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế đóng mới tàu đệm khí gồm các tài liệu được quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 48/2015/TT-BGTVT, được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 9 Thông tư 16/2022/TT-BGTVT như sau:
- 01 bản chính hoặc biểu mẫu điện tử Giấy đề nghị thẩm định thiết kế;
- 01 bản sao điện tử có giá trị pháp lý (đối với trường hợp nộp thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến) hoặc 03 bản chính (đối với trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác) các tài liệu sau: bản tính, bản vẽ, thuyết minh và các tài liệu kỹ thuật (nếu có) theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho phương tiện. Đối với hồ sơ thiết kế do đơn vị thiết kế nước ngoài thiết kế hoặc chủ phương tiện là người nước ngoài hoặc thiết kế phương tiện đóng ở Việt Nam để xuất khẩu thì ngôn ngữ sử dụng trong thuyết minh, bản tính là tiếng Việt hoặc tiếng Anh có kèm theo bản dịch bằng tiếng Việt, ngôn ngữ sử dụng trong bản vẽ là tiếng Việt hoặc tiếng Anh;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý Hợp đồng đóng mới phương tiện hoặc các giấy tờ chứng minh phương tiện là tài sản hợp pháp của chủ phương tiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của tài sản đó (đối với thiết kế lập hồ sơ của phương tiện đã đóng trong nước mà không có sự giám sát của đăng kiểm).
Thời hạn hoàn thành thẩm định hồ sơ thiết kế đóng mới tàu đệm khí là bao nhiêu ngày?
Thời hạn hoàn thành thẩm định hồ sơ thiết kế đóng mới tàu đệm khí là bao nhiêu ngày, thì theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Thông tư 48/2015/TT-BGTVT, được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Thông tư 16/2023/TT-BGTVT như sau:
Trình tự thẩm định thiết kế, tài liệu hướng dẫn
…
3. Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc (đối với thiết kế loại phương tiện đóng bằng vật liệu mới, công dụng mới hoặc các phương tiện hoạt động tuyến vận tải đường thủy nội địa ven biển, từ bờ ra đảo, giữa các đảo; phương tiện chở khí hóa lỏng, chở xô hóa chất nguy hiểm; tàu dầu có nhiệt độ chớp cháy nhỏ hơn hoặc bằng 60 0C, có trọng tải toàn phần từ 500 tấn trở lên; tàu cao tốc chở khách, tàu đệm khí; nhà hàng nổi, khách sạn nổi, tàu thủy lưu trú du lịch ngủ đêm, tàu chở khách có sức chở từ 100 khách trở lên) hoặc trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc (đối với thiết kế không phải là loại kể trên và tài liệu hướng dẫn), Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc Chi cục Đăng kiểm hoàn thành thẩm định hồ sơ thiết kế, tài liệu hướng dẫn, nếu đạt thì cấp giấy chứng nhận thẩm định thiết kế theo quy định, cấp thông báo thẩm định tài liệu hướng dẫn, thiết kế theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này (nếu có); nếu không đạt thì thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để khắc phục các tồn tại.
…
Như vậy, theo quy định trên thì thời hạn hoàn thành thẩm định hồ sơ thiết kế đóng mới tàu đệm khí là 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm các thông tin nào? Phân loại thông tin trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng?
- Hướng dẫn điền mẫu bản kê khai tài sản thu nhập bổ sung dành cho cán bộ, công chức? Tải mẫu bản kê khai bổ sung?
- Thông tư 50 2024 quy định ngân hàng không gửi tin nhắn SMS thư điện tử có chứa link cho khách hàng từ ngày 1 1 2025?
- Thông tư 36/2024 quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe thế nào?
- Mẫu bản nhận xét đánh giá cán bộ 3 năm gần nhất? Cách viết bản nhận xét đánh giá cán bộ 3 năm gần nhất chi tiết?