Tàu quân sự và tàu thuyền công vụ của nước ngoài khi đến vùng biển Việt Nam thì được đi vào khu vực nào?

Cho tôi hỏi nếu có tàu quân sự và tàu thuyền công vụ của nước ngoài đến vùng biển Việt Nam thì họ được phép đi vào khu vực nào? Khi đến vùng biển Việt Nam thì tàu quân sự và tàu thuyền công vụ của nước ngoài có các nghĩa vụ gì? Còn đối với các tàu cá khác của nước ngoài được đi vào vùng biển Việt Nam thế nào? - Câu hỏi từ bạn Minh đến từ Cao Lãnh.

Tàu quân sự và tàu thuyền công vụ của nước ngoài khi đến vùng biển Việt Nam được đi vào khu vực nào?

Tại Điều 27 Luật Biển Việt Nam 2012 quy định về nội dung này như sau:

Tàu quân sự và tàu thuyền công vụ của nước ngoài đến Việt Nam
1. Tàu quân sự và tàu thuyền công vụ của nước ngoài chỉ được đi vào nội thủy, neo đậu tại một công trình cảng, bến hay nơi trú đậu trong nội thuỷ hoặc công trình cảng, bến hay nơi trú đậu của Việt Nam ở bên ngoài nội thủy Việt Nam theo lời mời của Chính phủ Việt Nam hoặc theo thỏa thuận giữa các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam với quốc gia mà tàu mang cờ.
2. Tàu quân sự và tàu thuyền công vụ của nước ngoài khi ở trong nội thủy, cảng, bến hay nơi trú đậu trong nội thuỷ hoặc các công trình cảng, bến hay nơi trú đậu của Việt Nam ở bên ngoài nội thủy Việt Nam phải tuân thủ quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật Việt Nam có liên quan, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác và phải hoạt động phù hợp với lời mời của Chính phủ Việt Nam hoặc thỏa thuận với cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.

Theo đó thì Tàu quân sự và tàu thuyền công vụ của nước ngoài khi đến vùng biển Việt Nam thì chỉ được đi vào nội thủy, neo đậu tại một công trình cảng, bến hay nơi trú đậu trong nội thuỷ hoặc công trình cảng, bến hay nơi trú đậu của Việt Nam ở bên ngoài nội thủy Việt Nam.

Tàu quân sự và tàu thuyền công vụ của nước ngoài khi đến vùng biển Việt Nam thì được đi vào khu vực nào?

Tàu quân sự và tàu thuyền công vụ của nước ngoài khi đến vùng biển Việt Nam thì được đi vào khu vực nào? (Hình từ Internet)

Khi đến vùng biển Việt Nam thì tàu quân sự và tàu thuyền công vụ của nước ngoài có các nghĩa vụ gì?

Nghĩa vụ của tàu quân sự và tàu thuyền công vụ của nước ngoài trong vùng biển Việt Nam được quy định tại Điều 28 Luật Biển Việt Nam 2012 như sau:

Trách nhiệm của tàu quân sự và tàu thuyền công vụ của nước ngoài trong vùng biển Việt Nam
Tàu quân sự của nước ngoài khi hoạt động trong vùng biển Việt Nam mà có hành vi vi phạm pháp luật Việt Nam thì lực lượng tuần tra, kiểm soát trên biển của Việt Nam có quyền yêu cầu các tàu thuyền đó chấm dứt ngay hành vi vi phạm, rời khỏi lãnh hải Việt Nam ngay lập tức nếu đang ở trong lãnh hải Việt Nam. Tàu thuyền vi phạm phải tuân thủ các yêu cầu, mệnh lệnh của lực lượng tuần tra, kiểm soát trên biển của Việt Nam.
Trường hợp tàu quân sự, tàu thuyền công vụ của nước ngoài hoạt động trong vùng biển Việt Nam mà có hành vi vi phạm pháp luật Việt Nam hoặc pháp luật quốc tế có liên quan thì quốc gia mà tàu mang cờ phải chịu trách nhiệm về mọi tổn thất hoặc thiệt hại do tàu thuyền đó gây ra cho Việt Nam.

Các tàu nước ngoài khác được đi vào vùng biển Việt Nam thế nào?

Theo quy định tại Điều 23 Luật Biển Việt Nam 2012 thì các tàu nước ngoài được phép đi vào lãnh hải Việt Nam theo nguyên tắc đi qua không gây hại trong lãnh hải với các một trong các mục đích sau:

- Đi ngang qua nhưng không đi vào nội thủy Việt Nam, không neo đậu lại trong một công trình cảng, bến hay nơi trú đậu ở bên ngoài nội thủy Việt Nam;

- Đi vào hoặc rời khỏi nội thủy Việt Nam hay đậu lại hoặc rời khỏi một công trình cảng, bến hay nơi trú đậu ở bên ngoài nội thủy Việt Nam.

Việc đi qua lãnh hải phải liên tục và nhanh chóng, trừ trường hợp gặp sự cố hàng hải, sự cố bất khả kháng, gặp nạn hoặc vì mục đích phải cứu giúp người, tàu thuyền hay tàu bay đang gặp nạn.

Việc đi qua không gây hại trong lãnh hải không được làm phương hại đến hòa bình, quốc phòng, an ninh của Việt Nam, trật tự an toàn trên biển. Việc đi qua của tàu thuyền nước ngoài trong lãnh hải Việt Nam bị coi là gây phương hại đến hòa bình, quốc phòng, an ninh của Việt Nam, trật tự an toàn xã hội nếu tàu thuyền đó tiến hành bất kỳ một hành vi nào sau đây:

- Đe dọa hoặc sử dụng vũ lực chống lại độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam;

- Đe dọa hoặc sử dụng vũ lực chống lại độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của quốc gia khác; thực hiện các hành vi trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật quốc tế được quy định trong Hiến chương Liên hợp quốc;

- Luyện tập hay diễn tập với bất kỳ kiểu, loại vũ khí nào, dưới bất kỳ hình thức nào;

- Thu thập thông tin gây thiệt hại cho quốc phòng, an ninh của Việt Nam;

- Tuyên truyền nhằm gây hại đến quốc phòng, an ninh của Việt Nam;

- Phóng đi, tiếp nhận hay xếp phương tiện bay lên tàu thuyền;

- Phóng đi, tiếp nhận hay xếp phương tiện quân sự lên tàu thuyền;

- Bốc, dỡ hàng hóa, tiền bạc hay đưa người lên xuống tàu thuyền trái với quy định của pháp luật Việt Nam về hải quan, thuế, y tế hoặc xuất nhập cảnh;

- Cố ý gây ô nhiễm nghiêm trọng môi trường biển;

- Đánh bắt hải sản trái phép;

- Nghiên cứu, điều tra, thăm dò trái phép;

- Làm ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống thông tin liên lạc hoặc của thiết bị hay công trình khác của Việt Nam;

- Tiến hành hoạt động khác không trực tiếp liên quan đến việc đi qua.

Vùng biển Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Vùng biển Việt Nam gồm những bộ phận nào? Chế độ pháp lý của các bộ phận thuộc vùng biển Việt Nam năm 2024?
Pháp luật
Quản lý và bảo vệ biển Việt Nam thực hiện theo các nguyên tắc nào? Hợp tác quốc tế về biển có phải là hoạt động đang được nhà nước đẩy mạnh thực hiện hay không?
Pháp luật
Cứu nạn, cứu hộ trên vùng biển Việt Nam được thực hiện thế nào? Tàu thuyền nước ngoài được tham gia cứu nạn, cứu hộ khi nào?
Pháp luật
Tàu quân sự và tàu thuyền công vụ của nước ngoài khi đến vùng biển Việt Nam thì được đi vào khu vực nào?
Pháp luật
Các vùng trên vùng biển Việt Nam được chia như thế nào? Chế độ pháp lý của các vùng trên biển Việt Nam được quy định thế nào?
Pháp luật
1 hải lý bằng bao nhiêu mét? Độ rộng các vùng biển Việt Nam hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Vùng đặc quyền kinh tế là gì? Tổ chức nước ngoài được tham gia nghiên cứu khoa học trong vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam trên cơ sở nào?
Pháp luật
Vùng tiếp giáp lãnh hải của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là gì? Chế độ pháp lý của vùng tiếp giáp lãnh hải ra sao?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị sửa đổi bổ sung quyết định cho cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam là mẫu nào?
Pháp luật
Mức thu phí thẩm định cấp phép cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam được quy định thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Vùng biển Việt Nam
7,780 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Vùng biển Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Vùng biển Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào