Tẩy xóa, sửa chữa làm thay đổi nội dung Chứng chỉ kiểm toán viên, cá nhân bị phạt bao nhiêu tiền?

Cho tôi hỏi tẩy xóa, sửa chữa làm thay đổi nội dung Chứng chỉ kiểm toán viên, cá nhân bị phạt bao nhiêu tiền? Chứng chỉ kiểm toán viên bị tẩy xóa, sửa chữa làm thay đổi nội dung có bị tịch thu hay không? Đăng ký dự thi cấp chứng chỉ kiểm toán viên lần đầu, người đăng ký cần chuẩn bị những giấy tờ gì? Câu hỏi của anh N.M.T (Long An).

Tẩy xóa, sửa chữa làm thay đổi nội dung Chứng chỉ kiểm toán viên, cá nhân bị phạt bao nhiêu tiền?

Theo Điều 38 Nghị định 41/2018/NĐ-CP quy định về xử phạt hành vi vi phạm quy định về quản lý, sử dụng Chứng chỉ kiểm toán viên như sau:

Xử phạt hành vi vi phạm quy định về quản lý, sử dụng Chứng chỉ kiểm toán viên
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với cá nhân thực hiện một trong các hành vi sau:
a) Tẩy xóa, sửa chữa làm thay đổi nội dung Chứng chỉ kiểm toán viên;
b) Cho tổ chức, cá nhân khác ngoài đơn vị mình đang làm việc thuê, mượn, sử dụng Chứng chỉ kiểm toán viên của mình để đăng ký hành nghề kiểm toán hoặc đăng ký hành nghề kiểm toán tại đơn vị nơi mình thực tế không làm việc theo hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với doanh nghiệp thực hiện hành vi thuê, mượn, sử dụng Chứng chỉ kiểm toán viên của người không làm việc hoặc làm việc theo hợp đồng lao động không đảm bảo là làm toàn bộ thời gian tại đơn vị mình để đăng ký hành nghề kiểm toán.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi giả mạo Chứng chỉ kiểm toán viên.
4. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 và khoản 3 Điều này;
b) Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán trong thời gian từ 03 tháng đến 06 tháng kể từ ngày quyết định xử phạt có hiệu lực đối với kiểm toán viên hành nghề thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.

Theo đó, tẩy xóa, sửa chữa làm thay đổi nội dung Chứng chỉ kiểm toán viên, cá nhân có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

Tẩy xóa, sửa chữa làm thay đổi nội dung Chứng chỉ kiểm toán viên, cá nhân bị phạt bao nhiêu tiền?

Tẩy xóa, sửa chữa làm thay đổi nội dung Chứng chỉ kiểm toán viên, cá nhân bị phạt bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)

Chứng chỉ kiểm toán viên bị tẩy xóa, sửa chữa làm thay đổi nội dung có bị tịch thu hay không?

Theo khoản 4 Điều 38 Nghị định 41/2018/NĐ-CP quy định về xử phạt hành vi vi phạm quy định về quản lý, sử dụng Chứng chỉ kiểm toán viên như sau:

Xử phạt hành vi vi phạm quy định về quản lý, sử dụng Chứng chỉ kiểm toán viên
...
4. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 và khoản 3 Điều này;
b) Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán trong thời gian từ 03 tháng đến 06 tháng kể từ ngày quyết định xử phạt có hiệu lực đối với kiểm toán viên hành nghề thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
...

Theo đó, chứng chỉ kiểm toán viên bị tẩy xóa, sửa chữa làm thay đổi nội dung có thể bị tịch thu theo quy định trên.

Đăng ký dự thi cấp chứng chỉ kiểm toán viên lần đầu, người đăng ký cần chuẩn bị những giấy tờ gì?

Hồ sơ đăng ký dự thi cấp chứng chỉ kiểm toán viên lần đầu được quy định tại Phụ lục I Danh mục thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính ban hành kèm theo Quyết định 286/QĐ-BTC năm 2018 như sau:

Đăng ký dự thi cấp chứng chỉ kiểm toán viên (đăng ký lần đầu)
...
Hồ sơ
1) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Phiếu đăng ký dự thi có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác hoặc của Ủy ban nhân dân địa phương nơi cư trú, có dán ảnh màu cỡ 3x4 và đóng dấu giáp lai theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02a hoặc Phụ lục số 02b ban hành kèm theo Thông tư 91 kèm theo Giấy xác nhận về thời gian công tác thực tế làm tài chính, kế toán, kiểm toán có chữ ký của người đại diện theo pháp luật (hoặc người được ủy quyền) và đóng dấu xác nhận của cơ quan, đơn vị theo mẫu quy định tại Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu;
c) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác hoặc Ủy ban nhân dân địa phương nơi cư trú;
d) Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 91, có xác nhận của tổ chức cấp hoặc cơ quan công chứng. Nếu là bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác thì phải nộp kèm theo bảng điểm có chứng thực ghi rõ số đơn vị học trình (hoặc tiết học) của tất cả các môn học. Trường hợp người dự thi nộp bằng thạc sỹ, tiến sỹ thì phải nộp kèm theo bảng điểm học thạc sỹ, tiến sỹ có ghi rõ ngành học có chứng thực;
đ) 3 ảnh màu cỡ 3x4cm mới chụp trong vòng 6 tháng và 02 phong bì có dán tem và ghi rõ họ, tên, địa chỉ của người nhận.
2) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
...

Theo đó, người đăng ký dự thi cấp chứng chỉ kiểm toán viên lần đầu cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau đây:

- Phiếu đăng ký dự thi có có dán ảnh màu cỡ 3x4 và đóng dấu giáp lai theo mẫu qy định tại Phụ lục số 02b ban hành kèm theo Thông tư 91/2017/TT-BTC (được sử đổi bởi khoản 8 Điều 5 Thông tư 43/2023/TT-BTC).

TẢI VỀ Mẫu phiếu đăng ký dự thi cấp chứng chỉ kiểm toán viên

Kèm theo phiếu đăng ký dự thi cấp chứng chỉ kiểm toán viên là Giấy xác nhận về thời gian công tác thực tế làm tài chính, kế toán, kiểm toán có chữ ký của người đại diện theo pháp luật (hoặc người được ủy quyền) và đóng dấu xác nhận của cơ quan, đơn vị theo mẫu quy định tại Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư 91/2017/TT-BTC;

- Bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu;

- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác hoặc Ủy ban nhân dân địa phương nơi cư trú;

- Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 91/2017/TT-BTC, có xác nhận của tổ chức cấp hoặc cơ quan công chứng.

+ Nếu là bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác thì phải nộp kèm theo bảng điểm có chứng thực ghi rõ số đơn vị học trình (hoặc tiết học) của tất cả các môn học.

+ Trường hợp người dự thi nộp bằng thạc sỹ, tiến sỹ thì phải nộp kèm theo bảng điểm học thạc sỹ, tiến sỹ có ghi rõ ngành học có chứng thực;

- 3 ảnh màu cỡ 3x4cm mới chụp trong vòng 6 tháng và 02 phong bì có dán tem và ghi rõ họ, tên, địa chỉ của người nhận.

Kiểm toán viên TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN KIỂM TOÁN VIÊN
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tổ chức tín dụng phi ngân hàng có bắt buộc có kiểm toán viên công nghệ thông tin? Tiêu chuẩn bổ nhiệm kiểm toán viên CNTT?
Pháp luật
Kiểm toán viên hành nghề cho một đơn vị được kiểm toán quá ba năm liên tục thì có được ký báo cáo kiểm toán cho đơn vị đó không?
Pháp luật
Kiểm toán viên hành nghề là gì? Kiểm toán viên hành nghề không được thực hiện kiểm toán trong trường hợp nào?
Pháp luật
Kiểm toán viên bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán trong trường hợp nào theo quy định?
Pháp luật
Kiểm toán viên hành nghề kiểm toán phải đáp ứng điều kiện nào? Công chức Nhà nước có được hành nghề kiểm toán hay không?
Pháp luật
Bổ sung tên kiểm toán viên hành nghề kiểm toán viên vào danh sách công khai sau bao nhiêu ngày kể từ ngày Giấy chứng nhận được cấp?
Pháp luật
Kiểm toán viên cần đáp ứng những tiêu chuẩn gì? Các trường hợp nào kiểm toán viên hành nghề không được thực hiện kiểm toán?
Pháp luật
Kiểm toán viên hành nghề bị đình chỉ hành nghề kiểm toán trong những trường hợp nào theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Kiểm toán viên có cần nộp chứng chỉ kiểm toán viên trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên hay không?
Pháp luật
Kiểm toán viên được Kiểm toán nhà nước thuê có bắt buộc phải giữ bí mật thông tin và tài liệu thu thập trong quá trình kiểm toán không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kiểm toán viên
459 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kiểm toán viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kiểm toán viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào