Thẩm quyền thành lập đơn vị Ban chỉ huy quân sự cấp xã do ai quyết định? Mối quan hệ công tác của Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã với những cơ quan nào?

Tôi là Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã, tôi nghe nói có quy định điều chỉnh về mối quan hệ công tác liên quan đến chức danh của tôi. Cho tôi hỏi mối quan hệ công tác của tôi với những người liên quan khác được quy định như thế nào? Ban chỉ huy quân sự cấp xã quy định về thành phần tham gia và chức năng nhiệm vụ thế nào? Và thẩm quyền thành lập đơn vị Ban chỉ huy quân sự cấp xã do ai quyết định?

Mối quan hệ công tác của Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã với những cơ quan nào?

Theo khoản 3 Điều 4 Thông tư 29/2020/TT-BQP quy định về mối quan hệ công tác của Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã như sau:

"Điều 4. Chức trách, nhiệm vụ và mối quan hệ công tác của chỉ huy trưởng
3. Mối quan hệ công tác
a) Quan hệ với chỉ huy trưởng ban chỉ huy quân sự cấp huyện là quan hệ phục tùng sự chỉ đạo, chỉ huy về công tác quốc phòng, quân sự địa phương;
b) Quan hệ với đảng ủy (chi bộ) cấp xã và chi ủy (chi bộ) quân sự cấp xã là quan hệ phục tùng sự lãnh đạo, chỉ đạo về công tác quốc phòng, quân sự ở cấp xã;
c) Quan hệ với chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã là quan hệ phục tùng sự chỉ đạo, quản lý, điều hành về công tác quốc phòng, quân sự ở cấp xã;
d) Quan hệ với chính trị viên ban chỉ huy quân sự cấp xã là quan hệ phối hợp công tác;
đ) Quan hệ với phó chỉ huy trưởng, chính trị viên phó ban chỉ huy quân sự cấp xã là quan hệ giữa cấp trên và cấp dưới;
e) Quan hệ với trưởng công an và trưởng ban, ngành, đoàn thể ở cấp xã là quan hệ phối hợp, hiệp đồng công tác. Trong tình trạng khẩn cấp về quốc phòng, tình trạng chiến tranh chỉ huy trưởng ban chỉ huy quân sự cấp xã chỉ huy thống nhất lực lượng vũ trang của cấp xã thực hiện nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu, phục vụ chiến đấu ở địa bàn theo quy định của pháp luật;
g) Quan hệ với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị đứng chân hoặc hoạt động trên địa bàn cấp xã là quan hệ phối hợp, hiệp đồng liên quan công tác quốc phòng, quân sự;
h) Quan hệ với người chỉ huy đơn vị dân quân thuộc quyền quản lý là quan hệ cấp trên với cấp dưới. Quan hệ với người chỉ huy đơn vị Dân quân tự vệ không thuộc quyền quản lý là quan hệ phối hợp công tác."

Thẩm quyền thành lập đơn vị Ban chỉ huy quân sự cấp xã do ai quyết định?

Thẩm quyền thành lập đơn vị Ban chỉ huy quân sự cấp xã do ai quyết định? (Hình từ Internet)

Ban chỉ huy quân sự cấp xã quy định về thành phần tham gia và chức năng nhiệm vụ như thế nào?

Căn cứ theo Điều 20 Luật Dân quân tự vệ 2019 quy định về Ban chỉ huy quân sự cấp xã như sau:

"Điều 20. Ban chỉ huy quân sự cấp xã, thôn đội trưởng
1. Ban chỉ huy quân sự cấp xã là cơ quan thường trực công tác quốc phòng ở cấp xã. Thành phần Ban chỉ huy quân sự cấp xã bao gồm:
a) Chỉ huy trưởng là Ủy viên Ủy ban nhân dân cấp xã, sĩ quan dự bị; trong tình trạng khẩn cấp về quốc phòng, tình trạng chiến tranh được gọi vào phục vụ tại ngũ theo quy định của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và tiếp tục đảm nhiệm chức vụ Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã;
b) Chính trị viên do Bí thư cấp ủy cấp xã đảm nhiệm;
c) Chính trị viên phó do Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cấp xã đảm nhiệm;
d) Phó Chỉ huy trưởng là người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
2. Ban chỉ huy quân sự cấp xã có trụ sở hoặc nơi làm việc riêng, được sử dụng con dấu riêng theo quy định của pháp luật.
3. Ban chỉ huy quân sự cấp xã có chức năng, nhiệm vụ sau đây:
a) Tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền cấp xã lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, quân sự theo quy định của pháp luật;
b) Chủ trì, phối hợp với ban, ngành, đoàn thể xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch công tác quốc phòng và kế hoạch khác có liên quan đến nhiệm vụ quốc phòng, quân sự ở cấp xã;
c) Phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, ban, ngành, đoàn thể ở cấp xã tuyên truyền đường lối, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, thực hiện giáo dục quốc phòng và an ninh; tham gia xây dựng cơ sở vững mạnh toàn diện; thực hiện chính sách hậu phương quân đội, chính sách ưu đãi người có công với cách mạng;
d) Tổ chức huấn luyện quân sự, giáo dục chính trị, pháp luật, hội thi, hội thao, diễn tập cho dân quân; chỉ huy dân quân thực hiện nhiệm vụ theo quy định của Luật này, quy định khác của pháp luật có liên quan và quyết định của cấp có thẩm quyền;
đ) Đăng ký, quản lý, bảo quản và sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ, trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật của đơn vị dân quân thuộc quyền theo quy định của pháp luật và quyết định của cấp có thẩm quyền;
e) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo, sơ kết, tổng kết, thi đua, khen thưởng về công tác quốc phòng địa phương theo quy định của pháp luật.
4. Thôn đội trưởng có nhiệm vụ tham mưu cho cấp ủy, chi bộ thôn lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, quân sự ở thôn; quản lý, chỉ huy trực tiếp dân quân thuộc quyền; phối hợp thực hiện chính sách hậu phương quân đội, chính sách ưu đãi người có công với cách mạng.
5. Chính phủ quy định số lượng Phó Chỉ huy trưởng; tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị làm việc của Ban chỉ huy quân sự cấp xã."

Theo đó, thành phần tham gia của Ban chỉ huy quân sự cấp xã bao gồm: Chỉ huy trưởng, chính trị viên, chính trị viên phó và Phó Chỉ huy trưởng.

Còn về chúc năng và nhiệm vụ của Ban chỉ huy quân sự cấp xã được thực hiện theo khoản 3, khoản 4 Điều 20 Luật này.

Thẩm quyền thành lập đơn vị Ban chỉ huy quân sự cấp xã do ai quyết định?

Theo Điều 22 Luật Dân quân tự vệ 2019 quy định về thẩm quyền thành lập đơn vị Ban chỉ huy quân sự cấp xã như sau:

"Điều 22. Thẩm quyền thành lập, giải thể đơn vị Dân quân tự vệ, Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức
1. Thẩm quyền thành lập đơn vị Dân quân tự vệ, Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức, trừ đơn vị tự vệ trong doanh nghiệp quân đội được quy định như sau:
đ) Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã quyết định thành lập tổ dân quân tại chỗ sau khi báo cáo Ban chỉ huy quân sự cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã; nơi không có đơn vị hành chính cấp xã do Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện quyết định thành lập;
...
2. Cấp có thẩm quyền quyết định thành lập thì có quyền quyết định giải thể đơn vị Dân quân tự vệ, Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức.
3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định thẩm quyền thành lập đơn vị tự vệ trong doanh nghiệp quân đội; trình tự, thủ tục thành lập, giải thể đơn vị Dân quân tự vệ, Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức."

Như vậy, về thẩm quyền thành lập đơn vị Ban chỉ huy quân sự cấp xã do Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã quyết định thành lập tổ dân quân tại chỗ sau khi báo cáo Ban chỉ huy quân sự cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã.

Ban chỉ huy quân sự
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Điều kiện, chức năng nhiệm vụ của Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức là gì? Số lượng Phó chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức quy định bao nhiêu người?
Pháp luật
Thẩm quyền thành lập đơn vị Ban chỉ huy quân sự cấp xã do ai quyết định? Mối quan hệ công tác của Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã với những cơ quan nào?
Pháp luật
Chức năng, nhiệm vụ của Ban chỉ huy quân sự xã là gì? Phó chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự xã có được miễn nhiệm khi thay đổi vị trí công tác hay không?
Pháp luật
Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự phường được hưởng phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ bao nhiêu?
Pháp luật
Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức là gì? Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức được xem xét thành lập khi đáp ứng được những điều kiện nào?
Pháp luật
Ban chỉ huy quân sự cấp xã có được sử dụng con dấu riêng không? Các chức vụ chỉ huy của Ban chỉ huy quân sự cấp xã do ai bổ nhiệm?
Pháp luật
Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự phường là ai? Nhiệm vụ của Phó Chỉ huy trưởng quy định thế nào?
Pháp luật
Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự thị trấn do ai bổ nhiệm? Được bố trí bao nhiêu Phó Chỉ huy trưởng?
Pháp luật
Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự phường là ai? Chính trị viên có được hưởng phụ cấp thâm niên?
Pháp luật
Ban chỉ huy quân sự thị trấn là gì? Ban chỉ huy quân sự thị trấn có chức năng, nhiệm vụ như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ban chỉ huy quân sự
2,750 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ban chỉ huy quân sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Ban chỉ huy quân sự

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào