Thang điểm đánh giá hồ sơ dự thầu dự án đầu tư có sử dụng đất? Nhà đầu tư đạt điểm tổng hợp bao nhiêu thì được đánh giá hồ sơ dự thầu?
Thang điểm đánh giá hồ sơ dự thầu dự án đầu tư có sử dụng đất?
Căn cứ vào khoản 1 Điều 45 Nghị định 115/2024/NĐ-CP có qu định như sau:
Phương pháp đánh giá
1. Việc đánh giá hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư được thực hiện trên cơ sở phương pháp, tiêu chuẩn quy định tại Điều 62 của Luật Đấu thầu và tiêu chuẩn chi tiết, tiêu chí quy định tại các Điều 46, 47, 48 và 49 của Nghị định này. Hồ sơ dự thầu được đánh giá theo thang điểm 100 hoặc 1.000.
2. Đối với dự án quy định tại khoản 1 Điều 4 của Nghị định này, điểm tổng hợp được xây dựng trên cơ sở kết hợp giữa điểm năng lực, kinh nghiệm, điểm phương án đầu tư kinh doanh và điểm hiệu quả sử dụng đất, bảo đảm tổng tỷ trọng là 100%, trong đó:
a) Điểm năng lực, kinh nghiệm chiếm tỷ trọng từ 20% đến 30% tổng số điểm;
b) Điểm phương án đầu tư kinh doanh chiếm tỷ trọng từ 20% đến 30% tổng số điểm;
c) Điểm hiệu quả sử dụng đất chiếm tỷ trọng từ 40% đến 60% tổng số điểm.
...
Theo đó, hồ sơ dự thầu dự án đầu tư có sử dụng đất được đánh giá theo thang điểm 100 hoặc 1.000.
Thang điểm đánh giá hồ sơ dự thầu dự án đầu tư có sử dụng đất? Nhà đầu tư đạt điểm tổng hợp bao nhiêu thì được đánh giá hồ sơ dự thầu? (Hình từ Internet)
Nhà đầu tư được đánh giá hồ sơ dự thầu dự án đầu tư có sử dụng đất khi đạt điểm tổng hợp tối thiểu bao nhiêu?
Căn cứ theo quy định tại khoản 5 Điều 45 Nghị định 115/2024/NĐ-CP như say:
Phương pháp đánh giá
...
5. Nhà đầu tư phải đáp ứng điểm tối thiểu sau đây để được đánh giá, xếp hạng:
a) Điểm tổng hợp tối thiểu không được thấp hơn 70% tổng số điểm;
b) Điểm tối thiểu của tiêu chuẩn, tiêu chuẩn chi tiết không thấp hơn 60% điểm tối đa của tiêu chuẩn đó. Đối với dự án áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ, điểm tối thiểu của tiêu chuẩn, tiêu chuẩn chi tiết quy định tại các Điều 46 và 47 của Nghị định này không thấp hơn 70% điểm tối đa của tiêu chuẩn đó;
c) Điểm tối thiểu của từng tiêu chí không thấp hơn 50% điểm tối đa của tiêu chí đó.
Nhà đầu tư đáp ứng điểm tối thiểu của từng tiêu chuẩn, tiêu chí quy định tại khoản này và có điểm tổng hợp cao nhất được xếp hạng thứ nhất.
...
Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì nhà đầu tư đạt điểm tổng hợp tối thiểu 70% tổng số điểm và đáp ứng điểm tối thiểu sau đây thì được đánh giá, xếp hạng hồ sơ dự thầu dự án đầu tư có sử dụng đất:
- Điểm tối thiểu của tiêu chuẩn, tiêu chuẩn chi tiết không thấp hơn 60% điểm tối đa của tiêu chuẩn đó.
Đối với dự án áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ, điểm tối thiểu của tiêu chuẩn, tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệmvà đánh giá về phương án đầu tư kinh doanh của nhà đầu tư không thấp hơn 70% điểm tối đa của tiêu chuẩn đó;
- Điểm tối thiểu của từng tiêu chí không thấp hơn 50% điểm tối đa của tiêu chí đó.
Lưu ý: Nhà đầu tư đáp ứng điểm tối thiểu của từng tiêu chuẩn, tiêu chí nêu trên và có điểm tổng hợp cao nhất được xếp hạng thứ nhất.
Nhà đầu tư trúng thầu dự án đầu tư có sử dụng đất khi nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 50 Nghị định 115/2024/NĐ-CP thì nhà đầu tư được xem xét, đề nghị trúng thầu dự án đầu tư có sử dụng đất khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Có hồ sơ dự thầu hợp lệ;
- Đáp ứng yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm;
- Đáp ứng yêu cầu về phương án đầu tư kinh doanh;
- Đáp ứng yêu cầu về hiệu quả sử dụng đất (đối với trường hợp áp dụng tiêu chuẩn đánh giá về hiệu quả sử dụng đất);
- Đáp ứng yêu cầu về hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương (đối với trường hợp áp dụng tiêu chuẩn đánh giá về hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương);
- Có điểm tổng hợp về năng lực, kinh nghiệm, phương án đầu tư kinh doanh và hiệu quả sử dụng đất, hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương cao nhất.
Đối với nhà đầu tư không được lựa chọn, thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư phải nêu lý do nhà đầu tư không trúng thầu.
Lưu ý: Đối tượng được hưởng ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư dự án đầu tư có sử dụng đất được quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 115/2024/NĐ-CP, cụ thể như sau:
(1) Nhà đầu tư có giải pháp ứng dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ cao, công nghệ thân thiện với môi trường, kỹ thuật hiện có tốt nhất nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường đối với dự án thuộc nhóm có nguy cơ tác động xấu đến môi trường mức độ cao theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường được hưởng mức ưu đãi 5% khi đánh giá hồ sơ dự thầu;
(2) Nhà đầu tư cam kết chuyển giao công nghệ, thực hiện hoạt động công nghệ cao đối với các công nghệ cao, sản phẩm công nghệ cao thuộc Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển do Thủ tướng Chính phủ ban hành theo quy định của pháp luật về công nghệ cao hoặc thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ được hưởng mức ưu đãi 2% khi đánh giá hồ sơ dự thầu.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chủ đầu tư xây dựng có phải là người sở hữu vốn, vay vốn không? Trách nhiệm mua bảo hiểm bắt buộc của chủ đầu tư?
- Mẫu Báo cáo tổng kết cuối năm của công ty mới nhất? Tải về Mẫu Báo cáo tổng kết cuối năm ở đâu?
- Tải về mẫu bảng chi tiêu gia đình hàng tháng? Thu nhập một tháng bao nhiêu được coi là gia đình thuộc hộ nghèo?
- Thông tư 12 2024 sửa đổi Thông tư 02 2022 quy định đến ngành đào tạo trình độ đại học thạc sĩ tiến sĩ?
- Khi xảy ra sự kiện gì công ty đại chúng phải công bố thông tin bất thường? Nội dung công bố thông tin định kỳ là gì?