Thành phần hồ sơ, trình tự cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng mới nhất theo Nghị định 175?

Thành phần hồ sơ, trình tự cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng mới nhất theo Nghị định 175? Thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng là của cơ quan nào? Thời hạn cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng bao lâu?

Thành phần hồ sơ, trình tự cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng mới nhất?

Căn cứ tại Điều 76 Nghị định 175/2024/NĐ-CP quy định về trình tự cấp chứng chỉ hành nghề như sau:

Trình tự cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề
1. Cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều 88 Nghị định này tại cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề bằng một trong các hình thức quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định này.
...

Như vậy, hồ sơ trình tự cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng như sau:

Dẫn chiếu quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều 88 Nghị định 175/2024/NĐ-CP, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định, cụ thể:

(1) Hồ sơ đề nghị cấp mới chứng chỉ hành nghề theo quy định tại các điểm a, d khoản 1 Điều 75 Nghị định 175/2024/NĐ-CP, gồm:

- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định này là bản gốc trong trường hợp nộp trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính; tệp tin chụp từ bản gốc trong trường hợp nộp trực tuyến;

- Tệp tin ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng chân dung của người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;

- Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với lĩnh vực, hạng chứng chỉ hành nghề đề nghị cấp; trường hợp trên văn bằng không ghi hoặc ghi không rõ chuyên ngành đào tạo thì phải nộp kèm bảng điểm hoặc phụ lục văn bằng để làm cơ sở kiểm tra, đánh giá (đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, trường hợp cá nhân là người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải là bản được hợp pháp hóa lãnh sự và bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam; các trường hợp còn lại văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được hệ thống giáo dục Việt Nam công nhận);

- Chứng chỉ hành nghề (nếu có) đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trước đó phù hợp với thời gian và phạm vi chứng minh kinh nghiệm;

- Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện hợp pháp của chủ đầu tư và chịu trách nhiệm về tính trung thực của nội dung xác nhận về các công việc mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai hoặc văn bản của các cơ quan chuyên môn về xây dựng có nội dung liên quan đến kinh nghiệm của cá nhân kê khai; hợp đồng kinh tế và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện đã kê khai đối với trường hợp cá nhân hành nghề độc lập;

- Giấy tờ về cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

- Các tài liệu quy định tại các điểm c, d, đ, e khoản này phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin bản sao điện tử được chứng thực theo quy định;

- Trường hợp cá nhân bảo lưu quyền dự thi sát hạch theo quy định tại khoản 8 Điều 89 Nghị định này, hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề gồm đơn, ảnh theo quy định tại các điểm a, b khoản này và thông báo kết quả đánh giá hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề trước đó.

(2) Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 75 Nghị định 175/2024/NĐ-CP, gồm:

- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định này là bản gốc trong trường hợp nộp trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính; tệp tin chụp từ bản gốc trong trường hợp nộp trực tuyến;

- Tệp tin ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng chân dung của người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;

- Bản gốc chứng chỉ hành nghề đề nghị cấp lại. Trường hợp bị mất chứng chỉ hành nghề hoặc đã bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi theo quy định tại khoản 4 Điều 75 Nghị định này thì phải có cam kết của người đề nghị cấp lại.

(3) Hồ sơ đề nghị cấp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề quy định tại điểm c khoản 1 Điều 75 Nghị định 175/2024/NĐ-CPgồm:

- Đơn đề nghị cấp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 02 Phụ lục IV Nghị định này là bản gốc trong trường hợp nộp trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính; tệp tin chụp từ bản gốc trong trường hợp nộp trực tuyến;

- Tệp tin ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng chân dung của người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;

- Văn bằng, giấy phép năng lực hành nghề do cơ sở đào tạo nước ngoài, cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp đã được hợp pháp hóa lãnh sự và bản dịch tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam;

- Giấy tờ về cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam;

- Các tài liệu quy định tại các điểm c, d khoản này phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin bản sao điện tử được chứng thực theo quy định.

Như vậy, nộp hồ sơ như quy định nêu trên tại cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề bằng một trong các hình thức sau đây:

- Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa;

- Thông qua dịch vụ bưu chính;

- Trực tuyến tại cổng dịch vụ công.

Thành phần hồ sơ, trình tự cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng mới nhất theo Nghị định 175?

Thành phần hồ sơ, trình tự cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng mới nhất theo Nghị định 175? (Hình từ Internet)

Thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng là của cơ quan nào?

Căn cứ tại Điều 77 Nghị định 175/2024/NĐ-CP quy định về thẩm quyền sát hạch, cấp chứng chỉ hành nghề:

- Phân cấp thẩm quyền sát hạch, cấp chứng chứng chỉ hành nghề hạng I theo quy định tại khoản 3 Điều 149 của Luật Xây dựng năm 2014 cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được phân cấp tiếp cho Sở Xây dựng địa phương thực hiện công tác này theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương;

- Sở Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III và hạng I khi được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp;

- Tổ chức xã hội – nghề nghiệp được công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Điều 92 Nghị định này có thẩm quyền sát hạch, cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III cho cá nhân là hội viên, thành viên của hội viên của mình đã được kết nạp trước thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề tối thiểu 03 tháng.

Thời hạn cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng bao lâu?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 76 Nghị định 175/2024/NĐ-CP quy định:

Trình tự cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề
...
2. Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 88 Nghị định này, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm cấp chứng chỉ hành nghề trong thời hạn:
a) 10 ngày đối với trường hợp cấp mới theo quy định tại các điểm a, d khoản 1 Điều 75 Nghị định này kể từ ngày có kết quả sát hạch đạt yêu cầu;
b) 05 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 75 Nghị định này;
c) 25 ngày đối với trường hợp cấp chuyển đổi theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 75 Nghị định này.

Như vậy, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm cấp chứng chỉ hành nghề trong thời hạn:

- 10 ngày đối với trường hợp cấp mới theo quy định tại các điểm a, d khoản 1 Điều 75 Nghị định này kể từ ngày có kết quả sát hạch đạt yêu cầu;

- 05 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 75 Nghị định này;

- 25 ngày đối với trường hợp cấp chuyển đổi theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 75 Nghị định này

Ngoài ra, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề quyết định việc cấp chứng chỉ hành nghề sau khi có kết quả đánh giá của Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề đối với hồ sơ đề nghị cấp mới, cấp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề. Thời gian thông báo kết quả đánh giá hồ sơ đề nghị cấp mới chứng chỉ hành nghề quy định tại khoản 3 Điều 89 Nghị định này.

Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề phải thông báo một lần bằng văn bản tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề trong thời hạn 05 ngày làm việc.

(Căn cứ tại khoản 4, 5 Điều 76 Nghị định 175/2024/NĐ-CP)

Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thành phần hồ sơ, trình tự cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng mới nhất theo Nghị định 175?
Pháp luật
Không có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng có được tham gia hoạt động xây dựng theo Nghị định 175?
Pháp luật
Sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng được tiến hành định kỳ hay đột xuất? Yêu cầu về phần mềm sát hạch?
Pháp luật
Cách viết đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng? Tải về mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ?
Pháp luật
Tần xuất sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng được quy định như thế nào theo Nghị định 175?
Pháp luật
Bảng lĩnh vực và phạm vi hoạt động xây dựng của chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng? Tải về bảng?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị công nhận tổ chức xã hội nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hoạt động xây dựng?
Pháp luật
Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng có thể cấp cho cá nhân người nước ngoài không theo Nghị định 175?
Pháp luật
Đình chỉ Quyết định công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề trong trường hợp nào?
Pháp luật
Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng có được hành nghề trên phạm vi cả nước?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
12 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào