Thành phần tham gia lễ ký kết thỏa thuận quốc tế do Lãnh đạo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ký bao gồm những ai?

Xin cho hỏi thành phần tham gia lễ ký kết thỏa thuận quốc tế do Lãnh đạo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ký bao gồm những ai? Lãnh đạo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có được ký các Biên bản ghi nhớ song phương với cơ quan quản lý nước ngoài hay không? Câu hỏi của chị Oanh từ Nam Định.

Thành phần tham gia lễ ký kết thỏa thuận quốc tế do Lãnh đạo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ký bao gồm những ai?

Căn cứ khoản 3 Điều 15 Quy chế Quản lý hoạt động đối ngoại của Ủy ban Chứng khoán nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 1027/QĐ-UBCK năm 2014 quy định tổ chức (nghi lễ) ký kết các thỏa thuận quốc tế như sau:

Tổ chức (nghi lễ) ký kết các thỏa thuận quốc tế
1. Việc tổ chức ký kết các văn kiện, thỏa thuận quốc tế được thực hiện theo nghi lễ đối ngoại, đảm bảo tiết kiệm, lịch sự và trang trọng.
2. Vụ HTQT chủ trì, phối hợp với Vụ Tài vụ Quản trị trình Lãnh đạo UBCKNN quyết định địa điểm tổ chức ký kết văn kiện, thỏa thuận quốc tế.
3. Thành phần tham gia lễ ký kết các văn kiện, thỏa thuận quốc tế:
a) Đối với các văn kiện, thỏa thuận quốc tế do Lãnh đạo UBCKNN ký kết, thành phần tham gia gồm: Lãnh đạo UBCKNN, Lãnh đạo Vụ HTQT, Lãnh đạo Vụ chuyên môn có liên quan, cán bộ Vụ HTQT và cán bộ Vụ chuyên môn có liên quan.
b) Đối với các văn kiện, thỏa thuận quốc tế do Lãnh đạo Vụ HTQT ký kết, thành phần tham gia gồm: Lãnh đạo Vụ HTQT, Lãnh đạo Vụ chuyên môn có liên quan, cán bộ Vụ HTQT và cán bộ Vụ chuyên môn có liên quan.

Như vậy, đối với các thỏa thuận quốc tế do Lãnh đạo Ủy ban Chứng khoán nhà nước ký kết thì thành phần tham gia gồm có:

(1) Lãnh đạo Ủy ban Chứng khoán nhà nước;

(2) Lãnh đạo Vụ Hợp tác quốc tế;

(3) Lãnh đạo Vụ chuyên môn có liên quan;

(4) Cán bộ Vụ Hợp tác quốc tế và cán bộ Vụ chuyên môn có liên quan.

Thành phần tham gia lễ ký kết thỏa thuận quốc tế do Lãnh đạo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ký bao gồm những ai?

Thành phần tham gia lễ ký kết thỏa thuận quốc tế do Lãnh đạo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ký bao gồm những ai? (Hình từ Internet)

Thỏa thuận quốc tế theo quy định được ký kết với những tên gọi nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 14 Quy chế Quản lý hoạt động đối ngoại của Ủy ban Chứng khoán nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 1027/QĐ-UBCK năm 2014 quy định về nguyên tắc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế như sau:

Nguyên tắc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế
1. Thỏa thuận quốc tế thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chế này là cam kết bằng văn bản về hợp tác quốc tế được ký kết nhân danh Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình với một hoặc nhiều bên ký kết nước ngoài. Thỏa thuận quốc tế được ký kết với tên gọi là Thỏa thuận, Biên bản Ghi nhớ, Biên bản Thỏa thuận, Biên bản Trao đổi, Chương trình Hợp tác, Kế hoạch Hợp tác hoặc tên gọi khác.
2. Vụ HTQT chủ trì, các đơn vị liên quan phối hợp theo sự phân công của Lãnh đạo UBCKNN, xây dựng dự thảo thỏa thuận hợp tác quốc tế và tiến hành đàm phán với đối tác nước ngoài theo quy định pháp luật về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế.
3. Trong trường hợp dự thảo thỏa thuận quốc tế do phía đối tác nước ngoài soạn thảo, Vụ HTQT chủ trì, các đơn vị liên quan phối hợp tiến hành nhận xét, đánh giá dự thảo, đề xuất chấp nhận, sửa đổi hoặc từ chối dự thảo đó theo quy định pháp luật về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế; và báo cáo lãnh đạo UBCKNN phê duyệt.
...

Như vậy, theo quy định thì Thỏa thuận quốc tế được ký kết với những tên gọi sau:

(1) Thỏa thuận;

(2) Biên bản Ghi nhớ;

(3) Biên bản Thỏa thuận;

(4) Biên bản Trao đổi;

(5) Chương trình Hợp tác;

(6) Kế hoạch Hợp tác;

(7) Tên gọi khác.

Lãnh đạo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có được ký các Biên bản ghi nhớ song phương với cơ quan quản lý nước ngoài hay không?

Căn cứ khoản 7 Điều 14 Quy chế Quản lý hoạt động đối ngoại của Ủy ban Chứng khoán nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 1027/QĐ-UBCK năm 2014 quy định về nguyên tắc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế như sau:

Nguyên tắc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế
...
4. Vụ HTQT chủ trì, các đơn vị có liên quan của UBCKNN phối hợp tổ chức thủ tục ký kết theo đúng nghi lễ ngoại giao, đảm bảo tính trang trọng.
a) Trường hợp thỏa thuận quốc tế đa phương hoặc song phương giữa UBCKNN và các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức tài chính quốc tế, Vụ HTQT chủ trì lấy ý kiến trình Bộ Tài chính giao Lãnh đạo UBCKNN ký theo quy định của pháp luật về giao ước thỏa thuận quốc tế.
b) Trường hợp thỏa thuận quốc tế song phương giữa UBCKNN và tổ chức kinh doanh chứng khoán trong và ngoài nước, tổ chức tín dụng, doanh nghiệp bảo hiểm hoặc các doanh nghiệp khác trong và ngoài nước, Vụ HTQT được ủy quyền ký các thỏa thuận quốc tế sau khi đã được Lãnh đạo UBCKNN phê duyệt.
5. Trong trường hợp thỏa thuận quốc tế chấm dứt hiệu lực, Vụ HTQT chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổng hợp kết quả thực hiện, các vấn đề vướng mắc, bài học kinh nghiệm rút ra từ quá trình thực hiện thỏa thuận quốc tế để báo cáo Chủ tịch UBCKNN.
6. Quy trình ký kết và thực hiện các thỏa thuận quốc tế được thực hiện theo quy định pháp luật về việc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế và các văn bản pháp quy liên quan khác. Trình tự, thủ tục ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế được quy định cụ thể tại Phụ lục 04 kèm theo Quy chế này.
7. Lãnh đạo UBCKNN ký các Biên bản ghi nhớ song phương, Biên bản ghi nhớ đa phương với các cơ quan quản lý nước ngoài, các tổ chức tài chính quốc tế (Ngân hàng Phát triển Châu Á, Ngân hàng Thế giới, Tổ chức Tài chính Quốc tế, Quỹ Tiền tệ Quốc tế), các cơ quan đại diện lâm thời (sứ quán) sau khi có phê duyệt của Bộ Tài chính, Lãnh đạo Vụ HTQT ký các Biên bản ghi nhớ với các tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước sau khi có ý kiến phê duyệt của Lãnh đạo UBCKNN.

Như vậy, theo quy định thì lãnh đạo Ủy ban Chứng khoán nhà nước được quyền ký các Biên bản ghi nhớ song phương với cơ quan quản lý nước ngoài sau khi đã được Bộ Tài chính phê duyệt.

Thỏa thuận quốc tế Tải trọn bộ các quy định hiện hành liên quan đến Thỏa thuận quốc tế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nội dung quản lý nhà nước về thỏa thuận quốc tế có bao gồm việc bảo đảm việc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế không?
Pháp luật
Thỏa thuận quốc tế có bắt buộc phải có văn bản bằng tiếng việt hay không theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Thỏa thuận quốc tế giữa Việt Nam và quốc gia khác không có quy định về hiệu lực thì hiệu lực của thỏa thuận được xác định như nào?
Pháp luật
Thẩm quyền quyết định ký kết thỏa thuận quốc tế trong trường hợp thỏa thuận quốc tế nhân danh nhiều cơ quan?
Pháp luật
Có xem là thỏa thuận Quốc tế bị điều chỉnh bởi Luật Thỏa thuận Quốc tế khi doanh nghiệp nhà nước ký kết hợp tác với tập đoàn nước ngoài hay không?
Pháp luật
Cơ quan cấp tỉnh của tổ chức xã hội nghề nghiệp phải báo cáo tình hình thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh đơn vị trực thuộc đến ai?
Pháp luật
Khi thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp Cục phải đảm bảo văn bản thỏa thuận có những nội dung nào?
Pháp luật
Thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp sở đã ký kết có thể được gia hạn theo quy định pháp luật hiện nay hay không?
Pháp luật
Muốn chấm dứt hiệu lực thỏa thuận quốc tế nhân danh Ủy ban nhân dân cấp huyện cần thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Việc ký kết, thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh đơn vị trực thuộc có phải cần được báo cáo định kỳ hàng năm hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thỏa thuận quốc tế
694 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thỏa thuận quốc tế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thỏa thuận quốc tế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào