Thành phố thuộc tỉnh được công nhận là đô thị loại 2 cần đáp ứng các tiêu chí nào? Ai có thẩm quyền quyết định?

Tôi có thắc mắc là thành phố thuộc tỉnh được công nhận là đô thị loại 2 cần đáp ứng các tiêu chí nào? Ai có thẩm quyền quyết định phân loại đô thị loại 2? Các tiêu chí phân loại đô thị loại 2 được tính điểm như thế nào? - câu hỏi của anh Khoa (Cần Thơ)

Thành phố thuộc tỉnh được công nhận là đô thị loại 2 cần đáp ứng các tiêu chí nào?

Theo khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 quy định thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương được phân loại đô thị theo tiêu chí đô thị loại I hoặc đô thị loại II hoặc đô thị loại III.

Dẫn chiếu theo Điều 5 Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 quy định thành phố thuộc tỉnh được công nhận là đô thị loại 2 cần đáp ứng các tiêu chí sau đây:

(1) Vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội:

- Vị trí, chức năng, vai trò là trung tâm tổng hợp hoặc trung tâm chuyên ngành cấp vùng, cấp tỉnh về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, du lịch, y tế, khoa học và công nghệ, trung tâm hành chính cấp tỉnh, đầu mối giao thông, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một tỉnh hoặc một vùng liên tỉnh;

- Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 (được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15).

(2) Quy mô dân số toàn đô thị đạt từ 200.000 người trở lên; khu vực nội thành đạt từ 100.000 người trở lên.

(3) Mật độ dân số toàn đô thị đạt từ 1.800 người/km2 trở lên; khu vực nội thành tính trên diện tích đất xây dựng đô thị đạt từ 8.000 người/km2 trở lên.

(4) Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp toàn đô thị đạt từ 65% trở lên; khu vực nội thành đạt từ 80% trở lên.

(5) Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 (được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15).

được công nhận là đô thị loại 2

Thành phố thuộc tỉnh được công nhận là đô thị loại 2 cần đáp ứng các tiêu chí nào? Ai có thẩm quyền quyết định? (Hình từ Internet)

Ai có thẩm quyền quyết định phân loại đô thị loại 2?

Theo khoản 2 Điều 11 Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 quy định như sau:

Thẩm quyền quyết định phân loại đô thị
1. Thủ tướng Chính phủ quyết định công nhận đô thị loại đặc biệt, loại I và loại II.
2. Bộ trưởng Bộ Xây dựng quyết định công nhận đô thị loại III và loại IV.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định công nhận đô thị loại V.

Theo quy định nêu trên thì Thủ tướng Chính phủ có thẩm quyền quyết định phân loại đô thị loại 2.

Các tiêu chí phân loại đô thị loại 2 được tính điểm như thế nào?

Theo khoản 1 Điều 10 Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15) quy định các tiêu chí phân loại đô thị được xác định bằng các tiêu chuẩn cụ thể và được tính điểm theo khung điểm phân loại đô thị quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 (được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15)

Điểm của mỗi tiêu chí là tổng số điểm của các tiêu chuẩn của tiêu chí đó. Tổng số điểm tối đa của các tiêu chí là 100 điểm. Cụ thể như sau:

- Tiêu chí vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội gồm 08 tiêu chuẩn; đánh giá tối thiểu là 13,5 điểm, tối đa là 18 điểm;

- Tiêu chí quy mô dân số gồm 02 tiêu chuẩn là quy mô dân số toàn đô thị và quy mô dân số khu vực nội thành, nội thị; đánh giá tối thiểu là 6,0 điểm, tối đa là 8,0 điểm;

- Tiêu chí mật độ dân số gồm 02 tiêu chuẩn là mật độ dân số toàn đô thị và mật độ dân số tính trên diện tích đất xây dựng đô thị khu vực nội thành, nội thị, thị trấn; đánh giá tối thiểu là 6,0 điểm, tối đa là 8,0 điểm;

- Tiêu chí tỷ lệ lao động phi nông nghiệp gồm 02 tiêu chuẩn là tỷ lệ lao động phi nông nghiệp toàn đô thị và tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu vực nội thành, nội thị; đánh giá tối thiểu là 4,5 điểm, tối đa là 6,0 điểm;

- Tiêu chí trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị gồm 49 tiêu chuẩn; đánh giá tối thiểu là 45 điểm, tối đa là 60 điểm.

Lưu ý: Đô thị được công nhận loại đô thị khi có các tiêu chí đạt điểm tối thiểu và tổng số điểm của các tiêu chí đạt từ 75 điểm trở lên.

Đô thị Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về ĐÔ THỊ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quy hoạch không gian xây dựng ngầm đô thị phải đảm bảo những yêu cầu nào? Nội dung quy hoạch chung không gian xây dựng ngầm đô thị được quy định thế nào?
Pháp luật
Quy định mới về đề án phân loại đô thị? Ai có thẩm quyền thẩm định đề án phân loại đô thị?
Pháp luật
Các đối tượng nào phải lập quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đô thị? Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đô thị có các nội dung gì?
Pháp luật
Đô thị loại 1 là gì? Việt Nam hiện nay có bao nhiêu đô thị loại 1 đã được công nhận và đó là những đô thị nào?
Pháp luật
Đô thị loại đặc biệt là gì? Việt Nam hiện đang có bao nhiêu đô thị loại đặc biệt và đó là đô thị nào?
Pháp luật
Đô thị loại 2 là gì? Việt Nam hiện nay đang có bao nhiêu đô thị loại 2 và đó là những đô thị nào?
Pháp luật
Đô thị loại 3 là gì? Hiện tại Việt Nam đang có bao nhiêu đô thị loại 3 và đó là những đô thị nào?
Pháp luật
Đô thị loại 4 là gì? Hiện tại Việt Nam đang có bao nhiêu đô thị loại 4, đó là những địa điểm nào?
Pháp luật
Ngày 08 tháng 11 hàng năm được lấy là Ngày Đô thị Việt Nam đúng không? Ngày Đô thị Việt Nam được tổ chức lần đầu tiên vào năm nào?
Pháp luật
Bàn giao quản lý trong khu đô thị là gì? Thực hiện bàn giao, quản lý, sử dụng tài sản sau bàn giao như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đô thị
2,451 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đô thị

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đô thị

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào