Thanh tra Bộ Giao thông vận tải là cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành hay nhà nước?
Thanh tra Bộ Giao thông vận tải là cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành hay nhà nước?
Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 4 Nghị định 57/2013/NĐ-CP quy định như sau:
Cơ quan thực hiện chức năng thanh tra ngành Giao thông vận tải
1. Cơ quan thanh tra nhà nước:
a) Thanh tra Bộ Giao thông vận tải (sau đây gọi là Thanh tra Bộ);
b) Thanh tra Sở Giao thông vận tải (sau đây gọi là Thanh tra Sở).
2. Cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành:
a) Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
b) Cục Đường sắt Việt Nam, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục Hàng không Việt Nam và Cục Hàng hải Việt Nam;
c) Chi cục Đường thủy nội địa thuộc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam (sau đây gọi là Chi cục Đường thủy nội địa);
d) Cảng vụ Hàng không, Cảng vụ Hàng hải và Cảng vụ Đường thủy nội địa thuộc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam (sau đây gọi là Cảng vụ Đường thủy nội địa);
đ) Cơ quan quản lý đường bộ ở khu vực thuộc Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
Theo đó, Thanh tra Bộ Giao thông vận tải là cơ quan thực hiện chức năng thanh tra nhà nước.
Thanh tra Bộ Giao thông vận tải (Hình từ Internet)
Thanh tra Bộ Giao thông vận tải có nhiệm vụ và quyền hạn gì trong hoạt động thanh tra?
Căn cứ theo Điều 6 Nghị định 57/2013/NĐ-CP quy định như sau:
Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Bộ
Thanh tra Bộ thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được quy định tại Điều 18 Luật thanh tra, Điều 7 Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật thanh tra và các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
1. Giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước về công tác thanh tra ngành Giao thông vận tải.
2. Xây dựng và trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Hướng dẫn Kế hoạch thanh tra ngành Giao thông vận tải; kiểm tra, đôn đốc việc xây dựng và thực hiện chương trình, kế hoạch thanh tra của cơ quan thực hiện chức năng thanh tra ngành Giao thông vận tải.
3. Tổ chức tập huấn nghiệp vụ thanh tra cho thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành và cộng tác viên thanh tra.
4. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thực hiện các quy định của pháp luật về thanh tra.
5. Chủ trì Đoàn thanh tra liên ngành hoặc tham gia các Đoàn thanh tra liên ngành do bộ, ngành, địa phương thành lập.
6. Chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành đối với Thanh tra Sở.
7. Yêu cầu Thanh tra Sở tổng hợp, báo cáo về công tác thanh tra thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải.
8. Tổng kết, rút kinh nghiệm về công tác thanh tra ngành Giao thông vận tải.
9. Các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Theo đó, Thanh tra Bộ Giao thông vận tải thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được quy định tại Điều 18 Luật Thanh tra hiện hành và Điều 7 Nghị định 86/2011/NĐ-CP quy định:
- Giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước về công tác thanh tra ngành Giao thông vận tải.
- Xây dựng và trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Hướng dẫn Kế hoạch thanh tra ngành Giao thông vận tải; kiểm tra, đôn đốc việc xây dựng và thực hiện chương trình, kế hoạch thanh tra của cơ quan thực hiện chức năng thanh tra ngành Giao thông vận tải.
- Tổ chức tập huấn nghiệp vụ thanh tra cho thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành và cộng tác viên thanh tra.
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thực hiện các quy định của pháp luật về thanh tra.
- Chủ trì Đoàn thanh tra liên ngành hoặc tham gia các Đoàn thanh tra liên ngành do bộ, ngành, địa phương thành lập.
- Chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành đối với Thanh tra Sở.
- Yêu cầu Thanh tra Sở tổng hợp, báo cáo về công tác thanh tra thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải.
- Tổng kết, rút kinh nghiệm về công tác thanh tra ngành Giao thông vận tải.
- Các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Thanh tra Bộ Giao thông vận tải có con dấu và tài khoản riêng không?
Tại khoản 3 Điều 5 Nghị định 57/2013/NĐ-CP quy định cụ thể:
Cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ
1. Thanh tra Bộ có Chánh Thanh tra, các Phó Chánh Thanh tra, các Thanh tra viên và công chức khác.
Chánh Thanh tra Bộ do Bộ trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức sau khi thống nhất với Tổng Thanh tra Chính phủ.
Phó Chánh Thanh tra Bộ do Bộ trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ. Phó Chánh Thanh tra Bộ giúp Chánh Thanh tra Bộ phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác và chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Chánh Thanh tra Bộ về việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
2. Thanh tra Bộ có các phòng nghiệp vụ. Bộ trưởng quyết định thành lập phòng nghiệp vụ thuộc Thanh tra Bộ.
3. Thanh tra Bộ có con dấu và tài khoản riêng.
Theo đó, Thanh tra Bộ Giao thông vận tải có con dấu và tài khoản riêng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lỗi nghe điện thoại khi lái xe ô tô 2025 phạt bao nhiêu tiền? Nghe điện thoại khi lái xe ô tô 2025 bị trừ bao nhiêu điểm?
- Đáp án bảng C tuần 2 cuộc thi trực tuyến tuổi trẻ học tập và làm theo tư tưởng đạo đức phong cách Hồ Chí Minh ra sao?
- Hoàn thành nhiệm vụ có được thưởng theo Nghị định 73? Nếu có thì được thưởng bao nhiêu theo Nghị định 73?
- Chất là gì? Lượng là gì? Ví dụ về chất, lượng? Quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa dựa trên nguyên tắc gì?
- Bài phát biểu ngày truyền thống học sinh sinh viên 9 1 2025 hay ý nghĩa? Hội Sinh viên Việt Nam là gì?