Thành viên liên kết góp vốn có phải bồi thường thiệt hại do mình gây ra cho hợp tác xã hay không?

Thành viên liên kết góp vốn có phải bồi thường thiệt hại do mình gây ra cho hợp tác xã hay không? Thành viên liên kết góp vốn không sử dụng sản phẩm của hợp tác xã trong thời gian dài thì có bị chấm dứt tư cách thành viên không?

Thành viên liên kết góp vốn có phải bồi thường thiệt hại do mình gây ra cho hợp tác xã hay không?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 36 Luật Hợp tác xã 2023 quy định như sau:

Nghĩa vụ của thành viên liên hiệp hợp tác xã
1. Thành viên chính thức có nghĩa vụ sau đây:
a) Góp đủ, đúng thời hạn phần vốn góp đã cam kết theo quy định của Điều lệ;
b) Sử dụng sản phẩm, dịch vụ của liên hiệp hợp tác xã đã đăng ký hoặc góp sức lao động theo thỏa thuận với liên hiệp hợp tác xã;
c) Chịu trách nhiệm về các khoản nợ, nghĩa vụ tài chính của liên hiệp hợp tác xã trong phạm vi phần vốn góp;
d) Bồi thường thiệt hại do mình gây ra cho liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật;
đ) Tuân thủ tôn chỉ, mục đích, Điều lệ, quy chế của liên hiệp hợp tác xã, nghị quyết Đại hội thành viên và quyết định của Hội đồng quản trị đối với tổ chức quản trị đầy đủ hoặc Giám đốc đối với tổ chức quản trị rút gọn;
e) Nghĩa vụ khác theo quy dinh của pháp luật và Điều lệ.
2. Thành viên liên kết góp vốn có nghĩa vụ quy định tại các điểm a, c, d, đ và e khoản 1 Điều này.
3. Thành viên liên kết không góp vốn có nghĩa vụ sau đây:
a) Nộp phí thành viên theo quy định của Điều lệ. Phí thành viên không phải là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Phí và lệ phí;
b) Nghĩa vụ quy định tại các điểm b, d, đ và e khoản 1 Điều này.

Theo đó, thành viên liên kết góp vốn sẽ có nghĩa vụ tại các điểm a, c, d, đ và e khoản 1 Điều 36 Luật Hợp tác xã 2023.

Cùng với đó, thì tại điểm d khoản 1 Điều 36 Luật Hợp tác xã 2023 có quy định về việc "bồi thường thiệt hại do mình gây ra cho liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật".

Do đó, thành viên liên kết góp vốn sẽ có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại do mình gây ra cho liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật.

Thành viên liên kết góp vốn có phải bồi thường thiệt hại do mình gây ra cho hợp tác xã hay không?

Thành viên liên kết góp vốn có phải bồi thường thiệt hại do mình gây ra cho hợp tác xã hay không? (Hình từ Internet)

Thành viên liên kết góp vốn không sử dụng sản phẩm của hợp tác xã trong thời gian dài thì có bị chấm dứt tư cách thành viên không?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 37 Luật Hợp tác xã 2023 quy định như sau:

Chấm dứt tư cách thành viên liên hiệp hợp tác xã
1. Các trường hợp chấm dứt tư cách thành viên chính thức bao gồm:
a) Thành viên chấm dứt tồn tại, giải thể, phá sản;
b) Liên hiệp hợp tác xã chấm dứt tồn tại, giải thể, phá sản;
c) Thành viên tự nguyện ra khối liên hiệp hợp tác xã;
d) Thành viên bị khai trừ theo quy định của Điều lệ;
đ) Thành viên không sử dụng sản phẩm, dịch vụ hoặc không góp sức lao động trong thời gian liên tục theo quy định của Điều lệ;
e) Tại thời điểm cam kết góp đủ vốn, thành viên không thực hiện góp vốn hoặc góp vốn thấp hơn vốn góp tối thiểu quy định trong Điều lệ.
2. Các trường hợp chấm dứt tư cách thành viên liên kết góp vốn theo quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều này.
...

Theo đó, thành viên liên kết góp vốn sẽ bị chấm dứt tư cách thành viên hợp tác xã theo quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 37 Luật Hợp tác xã 2023.

Vì lẽ đó, thì thành viên liên kết góp vốn không thuộc trường hợp quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 37 Luật Hợp tác xã 2023 như sau: "thành viên không sử dụng sản phẩm, dịch vụ hoặc không góp sức lao động trong thời gian liên tục theo quy định của Điều lệ".

Do đó, thành viên liên kết góp vốn sẽ không bị chấm dứt tư cách thành viên khi không sử dụng sản phẩm của hợp tác xã trong thời gian dài.

Việc thông báo tạm ngừng kinh doanh của hợp tác xã cần thực hiện như thế nào?

Căn cứ theo Điều 47 Nghị định 92/2024/NĐ-CP quy định về việc thông báo tạm ngừng kinh doanh đối với hợp tác xã như sau:

- Trường hợp hợp tác xã tạm ngừng kinh doanh hợp tác xã gửi hồ sơ thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hợp tác xã đặt trụ sở chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh.

- Trường hợp hợp tác xã có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì gửi hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh.

- Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá 12 tháng.

- Hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh của hợp tác xã bao gồm các giấy tờ sau:

+ Thông báo tạm ngừng kinh doanh;

+ Bản sao hoặc bản chính biên bản họp Đại hội thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh đối với trường hợp hợp tác xã thông báo tạm ngừng kinh doanh;

+ Bản sao hoặc bản chính nghị quyết của Đại hội thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh đối với trường hợp hợp tác xã thông báo tạm ngừng kinh doanh.

- Sau khi nhận hồ sơ thông báo, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp giấy xác nhận về việc hợp tác xã tạm ngừng kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hợp tác xã thông báo tạm ngừng kinh doanh, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cập nhật tình trạng pháp lý của hợp tác xã và tình trạng pháp lý của các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã trong tình trạng “Đang hoạt động” sang tình trạng “Tạm ngừng kinh doanh”.

- Hợp tác xã có thể thông báo tiếp tục kinh doanh trở lại đồng thời với thông báo tiếp tục kinh doanh trở lại đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.

- Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cập nhật tình trạng pháp lý của hợp tác xã đồng thời với tình trạng pháp lý của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu về đăng ký hợp tác xã.

Hợp tác xã TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HỢP TÁC XÃ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hoạt động cho vay nội bộ của hợp tác xã có phải là hoạt động ngân hàng? Có được giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ hoạt động này?
Pháp luật
04 nhóm lĩnh vực hoạt động của hợp tác xã? Có bao nhiêu tiêu chí phân loại quy mô hợp tác xã theo quy định mới?
Pháp luật
Thời hạn cho vay nội bộ trong hợp tác xã là bao lâu? Quy định về cho vay nội bộ trong Điều lệ hợp tác xã gồm nội dung gì?
Pháp luật
Nguồn vốn cho vay nội bộ của hợp tác xã gồm các nguồn nào? Khung lãi suất cho vay nội bộ của hợp tác xã là bao nhiêu?
Pháp luật
Lĩnh vực hoạt động của hợp tác xã được xác định như thế nào? Dựa vào lĩnh vực hoạt động hợp tác xã được phân loại như thế nào?
Pháp luật
Lĩnh vực tài chính ngân hàng và bảo hiểm có là lĩnh vực hoạt động của hợp tác xã hay không theo quy định?
Pháp luật
Lĩnh vực nông nghiệp của hợp tác xã gồm những ngành nào? Hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp được phân loại như thế nào?
Pháp luật
Hợp tác xã có phải đối tượng được Nhà nước hỗ trợ hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp hay không?
Pháp luật
Hợp tác xã được hoạt động những ngành nào trong lĩnh vực công nghiệp xây dựng? Hợp tác xã được xem là có quy mô vừa khi nào?
Pháp luật
Hợp tác xã được phân loại theo quy mô nào? Tiêu chí doanh thu của năm của hợp tác xã để phân loại quy mô hợp tác xã?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp tác xã
203 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp tác xã

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp tác xã

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào