Thay gương chiếu hậu xe máy có bị phạt theo Nghị định 168? Quy định kỹ thuật chung đối với gương chiếu hậu?

Thay gương chiếu hậu xe máy có bị phạt theo Nghị định 168? Quy định kỹ thuật chung đối với gương chiếu hậu? Yêu cầu về kích thước, hệ số phản xạ và bề mặt phản xạ của gương chiếu hậu theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 28:2024/BGTVT?

Thay gương chiếu hậu xe máy có bị phạt theo Nghị định 168?

Căn cứ tại tiểu mục 2.11 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 14:2024/BGTVT về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe mô tô, xe gắn máy ban hành kèm theo Thông tư 48/2024/TT-BGTVT thì:

- Xe gắn máy hai bánh, Xe gắn máy ba bánh phải lắp ít nhất một gương chiếu hậu ở bên trái của người lái.

- Gương chiếu hậu sử dụng lắp trên xe là loại gương phải đáp ứng các yêu cầu được quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 28:2024/BGTVT ban hành kèm theo Thông tư 48/2024/TT-BGTVT.

Theo đó, nếu trong trường hợp thay gương chiếu hậu xe máy mà loại gương đó không đáp ứng các yêu cầu theo quy định thì có thể được xem là hành vi tự ý thay đổi khung, máy, hình dáng, kích thước, đặc tính của xe.

Căn cứ tại điểm b khoản 8 Điều 32 Nghị định 168/2024/NĐ-CP về xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe đối với chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ:

Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe đối với chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ
...
8. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 8.000.000 đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự xe mô tô, các loại xe tương tự xe gắn máy thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Tẩy xóa, sửa chữa hoặc giả mạo hồ sơ đăng ký xe nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
b) Tự ý thay đổi khung, máy, hình dáng, kích thước, đặc tính của xe;
c) Khai báo không đúng sự thật hoặc sử dụng các giấy tờ, tài liệu giả để được cấp lại biển số xe, chứng nhận đăng ký xe nhưng chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
...

Theo đó, đối với lỗi tự ý thay đổi khung, máy, hình dáng, kích thước, đặc tính của xe thì có thể bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 8.000.000 đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe mô tô.

Như vậy, trường hợp thay gương chiếu hậu xe máy không đảm bảo đáp ứng các yêu cầu theo quy định thì có thể bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 8.000.000 đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức.

Thay gương chiếu hậu xe máy có bị phạt theo Nghị định 168? Quy định kỹ thuật chung đối với gương chiếu hậu?

Thay gương chiếu hậu xe máy có bị phạt theo Nghị định 168? (Hình từ Internet)

Quy định kỹ thuật chung đối với gương chiếu hậu thế nào?

Tại Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 28:2024/BGTVT về Gương chiếu hậu xe mô tô, xe gắn máy ban hành kèm theo Thông tư 48/2024/TT-BGTVT có quy định kỹ thuật chung đối với gương chiếu hậu xe mô tô, xe gắn máy như sau:

(1) Tất cả các gương phải điều chỉnh được vùng quan sát.

(2) Mép của bề mặt phản xạ gương phải nằm trong vỏ bảo vệ (đế gương) và mép của vỏ bảo vệ phải có bán kính cong "c" có giá trị không nhỏ hơn 2,5 mm tại mọi điểm và theo mọi hướng.

Nếu bề mặt phản xạ nhô ra khỏi vỏ bảo vệ thì bán kính cong "c" của mép biên của phần nhô ra không được nhỏ hơn 2,5 mm và phải di chuyển được vào phía trong của vỏ bảo vệ khi tác dụng một lực 50 N vào điểm ngoài cùng của phần nhô ra lớn nhất so với vỏ bảo vệ theo hướng vuông góc với mặt phản xạ gương.

(3) Tất cả các bộ phận của gương phải có bán kính cong "c" không nhỏ hơn 2,5 mm

Mép của các lỗ để lắp đặt hay là các chỗ lõm có chiều rộng nhỏ hơn 12 mm thì không cần phải áp dụng các yêu cầu về bán kính trên nhưng phải được làm cùn cạnh sắc.

(4) Các bộ phận của gương chiếu hậu được làm bằng vật liệu có độ cứng không lớn hơn 60 Shore A thì không phải áp dụng các yêu cầu nêu trong mục (2) và mục (3).

Yêu cầu về kích thước, hệ số phản xạ và bề mặt phản xạ của gương chiếu hậu?

Căn cứ tiểu mục 2.2 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 28:2024/BGTVT về Gương chiếu hậu xe mô tô, xe gắn máy ban hành kèm theo Thông tư 48/2024/TT-BGTVT quy định như sau:

(1) Quy định về kích thước

- Diện tích của bề mặt phản xạ không được nhỏ hơn 69 cm2.

- Trong trường hợp gương tròn, đường kính của bề mặt phản xạ không được nhỏ hơn 94 mm và không được lớn hơn 150 mm.

- Trong trường hợp gương không tròn kích thước của bề mặt phản xạ phải đủ lớn để chứa được một hình tròn nội tiếp có đường kính 78 mm, nhưng phải nằm được trong một hình chữ nhật có kích thước 120 mm x 200 mm.

(2) Quy định về hệ số phản xạ và bề mặt phản xạ.

- Giá trị hệ số phản xạ của bề mặt phản xạ (quang học) được xác định theo phương pháp mô tả trong Phụ lục A của Quy chuẩn này không được nhỏ hơn 40%.

- Bề mặt phản xạ của gương phải có dạng hình cầu lồi.

- Giá trị "r" được xác định theo phương pháp mô tả trong Phụ lục B của Quy chuẩn này không được nhỏ hơn 1000 mm và không lớn hơn 1500 mm.

- Sự khác nhau giữa ri hoặc ri' và rpi tại mỗi điểm khảo sát không được vượt quá 0,15 r. Sự khác nhau giữa các bán kính cong (rp1, rp2 và rp3) và r không được vượt quá 0,15 r.

Gương chiếu hậu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thay gương chiếu hậu xe máy có bị phạt theo Nghị định 168? Quy định kỹ thuật chung đối với gương chiếu hậu?
Pháp luật
03 nhóm xe bắt buộc phải có gương chiếu hậu cả 2 bên? Lỗi không gương chiếu hậu phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Quy định về Gương chiếu hậu xe máy 2025 theo QCVN 14 2024 BGTVT? Lỗi không gương xe máy 2025: Mức phạt cao nhất, có bị trừ điểm giấy phép lái xe?
Pháp luật
Năm 2025, xe máy có bắt buộc phải gắn 2 gương chiếu hậu không? Mức phạt mới về lỗi không gương xe máy năm 2025?
Pháp luật
Các loại gương xe máy đạt chuẩn 2025 tại Nghị định 168? Gương chiếu hậu xe máy đúng quy định Nghị định 168 2024?
Pháp luật
Tổng hợp Quy chuẩn gương xe máy 2025? Nghị định 168 về gương xe máy: Mức phạt cụ thể như thế nào?
Pháp luật
Xe máy lắp gương thời trang có bị phạt không? Lắp gương thời trang bên trái bị phạt trong trường hợp nào?
Pháp luật
Quy định về Kích thước Gương chiếu hậu xe máy đạt chuẩn 2025? Lỗi có gương chiếu hậu xe máy nhưng không có tác dụng theo Nghị định 168 là gì?
Pháp luật
QCVN 14:2024/BGTVT quy định về gương chiếu hậu xe máy, mô tô 2025 thế nào? Mức phạt không gương xe máy 2025 là bao nhiêu?
Pháp luật
Xe máy gắn 1 gương chiếu hậu bị phạt đến 10 triệu đồng có đúng không? Mức xử phạt về gương chiếu hậu theo Nghị định 168/2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Gương chiếu hậu
15 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Gương chiếu hậu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Gương chiếu hậu

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào