Thẻ cộng tác viên thanh tra giáo dục có giá trị bao lâu và cộng tác viên thanh tra giáo dục có trách nhiệm gì khi sử dụng thẻ?
Thẻ cộng tác viên thanh tra giáo dục có giá trị bao lâu?
Căn cứ theo khoản 1 và khoản 2 Điều 3b Thông tư 54/2012/TT-BGDĐT, được bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 31/2014/TT-BGDĐT quy định
Thời hạn công nhận và thẻ cộng tác viên thanh tra giáo dục
1. Thời hạn công nhận cộng tác viên thanh tra giáo dục là 03 năm.
2. Thẻ cộng tác viên thanh tra giáo dục có giá trị trong thời hạn công nhận. Hết thời hạn công nhận, cơ quan có thẩm quyền công nhận và cấp thẻ cộng tác viên thanh tra giáo dục theo quy định tại Khoản 1, khoản 2 Điều 9 Thông tư này.
Mẫu thẻ cộng tác viên thanh tra giáo dục được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
Theo đó, thẻ cộng tác viên thanh tra giáo dục có giá trị trong thời hạn công nhận. Trong đó, thời hạn công nhận cộng tác viên thanh tra giáo dục là 03 năm.
Mẫu thẻ cộng tác viên thanh tra giáo dục được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 31/2014/TT-BGDĐT.
Thẻ cộng tác viên thanh tra giáo dục (Hình từ Internet)
Cộng tác viên thanh tra giáo dục có trách nhiệm gì khi sử dụng thẻ?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 3b Thông tư 54/2012/TT-BGDĐT, được bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 31/2014/TT-BGDĐT quy định trách nhiệm cộng tác viên thanh tra giáo dục khi sử dụng thẻ như sau:
Thời hạn công nhận và thẻ cộng tác viên thanh tra giáo dục
...
3. Cộng tác viên thanh tra giáo dục có trách nhiệm bảo quản thẻ cộng tác viên thanh tra, xuất trình thẻ cộng tác viên thanh tra khi có yêu cầu, sử dụng thẻ cộng tác viên thanh tra khi thực hiện nhiệm vụ thanh tra.
Nghiêm cấm sử dụng thẻ cộng tác viên thanh tra vào mục đích cá nhân. Trường hợp cộng tác viên thanh tra sử dụng thẻ thực hiện hành vi trái pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Theo đó, cộng tác viên thanh tra giáo dục có trách nhiệm bảo quản thẻ cộng tác viên thanh tra, xuất trình thẻ cộng tác viên thanh tra khi có yêu cầu, sử dụng thẻ cộng tác viên thanh tra khi thực hiện nhiệm vụ thanh tra.
Ngoài ra, nghiêm cấm sử dụng thẻ cộng tác viên thanh tra vào mục đích cá nhân.
Trường hợp cộng tác viên thanh tra sử dụng thẻ thực hiện hành vi trái pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Cộng tác viên thanh tra giáo dục được hưởng chế độ, chính sách đãi ngộ như thế nào?
Tại Điều 7 Thông tư 54/2012/TT-BGDĐT, được sửa đổi bởi khoản 10 Điều 1 Thông tư 31/2014/TT-BGDĐT quy định như sau:
Chế độ, chính sách đãi ngộ đối với cộng tác viên thanh tra giáo dục
Cộng tác viên thanh tra giáo dục sau khi hoàn thành nhiệm vụ ở cơ quan quản lý giáo dục, cơ sở giáo dục hiện đang công tác, được hưởng chế độ, chính sách đãi ngộ khi tham gia Đoàn thanh tra (không bao gồm thanh tra các kỳ thi) như sau:
1. Đối với cộng tác viên thanh tra giáo dục là giáo viên mầm non, giáo viên phổ thông: thời gian làm việc một buổi được thanh toán số tiền bằng 3 tiết (hoặc giờ dạy) định mức.
2. Đối với cộng tác viên thanh tra giáo dục là giáo viên, giảng viên ở các đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp: thời gian làm việc một buổi được thanh toán số tiền bằng 1,5 giờ chuẩn giảng dạy.
3. Đối với cộng tác viên thanh tra giáo dục không phải là giáo viên, giảng viên: thời gian làm việc một buổi được thanh toán số tiền bằng 6 giờ định mức.
Như vậy, cộng tác viên thanh tra giáo dục được hưởng chế độ, chính sách đãi ngộ như sau:
- Đối với cộng tác viên thanh tra giáo dục là giáo viên mầm non, giáo viên phổ thông: thời gian làm việc một buổi được thanh toán số tiền bằng 3 tiết (hoặc giờ dạy) định mức.
- Đối với cộng tác viên thanh tra giáo dục là giáo viên, giảng viên ở các đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp: thời gian làm việc một buổi được thanh toán số tiền bằng 1,5 giờ chuẩn giảng dạy.
- Đối với cộng tác viên thanh tra giáo dục không phải là giáo viên, giảng viên: thời gian làm việc một buổi được thanh toán số tiền bằng 6 giờ định mức.
Lưu ý: Cộng tác viên thanh tra giáo dục sau khi hoàn thành nhiệm vụ ở cơ quan quản lý giáo dục, cơ sở giáo dục hiện đang công tác, được hưởng chế độ, chính sách đãi ngộ khi tham gia Đoàn thanh tra (không bao gồm thanh tra các kỳ thi).
Cộng tác viên thanh tra giáo dục phải đảm bảo các tiêu chuẩn gì?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 54/2012/TT-BGDĐT, được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 31/2014/TT-BGDĐT quy định tiêu chuẩn của cộng tác viên thanh tra giáo dục như sau:
Tiêu chuẩn cộng tác viên thanh tra giáo dục
1. Tiêu chuẩn chung
a) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, công minh, khách quan.
b) Am hiểu pháp luật và có trình độ chuyên môn phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ thanh tra giáo dục.
2. Cộng tác viên thanh tra giáo dục thường xuyên phải có thêm các tiêu chuẩn sau:
a) Có thời gian công tác trong ngành giáo dục từ 5 năm trở lên;
b) Đạt chuẩn về trình độ đào tạo theo quy định của Luật Giáo dục; được đánh giá xếp loại khá trở lên theo chuẩn nghề nghiệp hoặc chuẩn hiệu trưởng, chuẩn giám đốc trung tâm giáo dục thường xuyên đối với từng cấp học và trình độ đào tạo; được xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ công tác hàng năm (đối với các trường hợp không phải là giảng viên, giáo viên);
c) Đã được cấp chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ cộng tác viên thanh tra giáo dục theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Theo đó, cộng tác viên thanh tra giáo dục phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung sau:
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, công minh, khách quan.
- Am hiểu pháp luật và có trình độ chuyên môn phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ thanh tra giáo dục.
Cộng tác viên thanh tra giáo dục thường xuyên phải có thêm các tiêu chuẩn được nêu tại khoản 2 Điều này.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mức cho vay nội bộ tối đa của hợp tác xã là bao nhiêu? Lãi suất áp dụng đối với khoản nợ vay quá hạn thế nào?
- Mẫu bản nhận xét đánh giá cán bộ chiến sỹ Công an nhân dân mới nhất? Hướng dẫn cách viết bản nhận xét?
- Cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm các thông tin nào? Phân loại thông tin trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng?
- Hướng dẫn điền mẫu bản kê khai tài sản thu nhập bổ sung dành cho cán bộ, công chức? Tải mẫu bản kê khai bổ sung?
- Thông tư 50 2024 quy định ngân hàng không gửi tin nhắn SMS thư điện tử có chứa link cho khách hàng từ ngày 1 1 2025?