Thẻ kiểm ngư của công chức kiểm ngư gồm bao nhiêu mặt? Cơ quan nào có thẩm quyền ký và đóng dấu thẻ kiểm ngư của công chức kiểm ngư?
Thẻ kiểm ngư của công chức kiểm ngư gồm bao nhiêu mặt?
Căn cứ khoản 1 Điều 13 Thông tư 20/2018/TT-BNNPTNT quy định như sau:
Mẫu thẻ kiểm ngư
1. Thẻ kiểm ngư có hình chữ nhật, chiều rộng 60 mm, chiều dài 90 mm, gồm hai mặt: Mặt trước nền màu đỏ, ở giữa có hình Quốc huy, phía trên có ghi Quốc hiệu Việt Nam bằng tiếng Việt và tiếng Anh, kiểu chữ in hoa đậm màu vàng; phía dưới có dòng chữ "THẺ KIỂM NGƯ" và dòng chữ tiếng Anh "FISHERIES SURVEILLANCE CARD" kiểu chữ in hoa đậm màu vàng; mặt sau là nền hoa văn trống đồng màu hồng tươi, ghi các thông tin về đối tượng được cấp thẻ, thời điểm cấp thẻ, thời hạn sử dụng thẻ, cơ quan cấp thẻ bằng tiếng Việt và tiếng Anh.
Mẫu thẻ kiểm ngư theo quy định tại mục 4 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
...
Đối chiếu quy định trên, thẻ kiểm ngư của công chức kiểm ngư có hình chữ nhật, chiều rộng 60 mm, chiều dài 90 mm.
- Thẻ kiểm ngư của công chức kiểm ngư gồm hai mặt:
+ Mặt trước nền màu đỏ, ở giữa có hình Quốc huy, phía trên có ghi Quốc hiệu Việt Nam bằng tiếng Việt và tiếng Anh, kiểu chữ in hoa đậm màu vàng; phía dưới có dòng chữ "THẺ KIỂM NGƯ" và dòng chữ tiếng Anh "FISHERIES SURVEILLANCE CARD" kiểu chữ in hoa đậm màu vàng.
+ Mặt sau là nền hoa văn trống đồng màu hồng tươi, ghi các thông tin về đối tượng được cấp thẻ, thời điểm cấp thẻ, thời hạn sử dụng thẻ, cơ quan cấp thẻ bằng tiếng Việt và tiếng Anh.
Công chức kiểm ngư (Hình từ Internet)
Số thẻ kiểm ngư của công chức kiểm ngư gồm bao nhiêu nhóm ký tự?
Theo khoản 2 Điều 13 Thông tư 20/2018/TT-BNNPTNT quy định mẫu thẻ kiểm ngư như sau:
Mẫu thẻ kiểm ngư
...
2. Số thẻ kiểm ngư gồm 3 nhóm ký tự được quy định như sau:
a) Nhóm ký tự thứ nhất thể hiện mã số Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là: A14;
b) Nhóm ký tự thứ hai là ký hiệu của cơ quan quản lý trực tiếp, chi tiết quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Nhóm ký tự thứ ba thể hiện số thứ tự thẻ kiểm ngư được cấp bắt đầu từ dãy số 0001;
d) Ba nhóm ký tự trên được kết nối bởi dấu gạch ngang (-).
Ví dụ:
A14-KN-0001 là số thẻ của công chức thuộc Cục Kiểm ngư.
A14-KNV1-0003 là số thẻ của công chức thuộc Chi cục Kiểm ngư Vùng I.
A14-KNQN-0005 là số thẻ của công chức thuộc Kiểm ngư tỉnh Quảng Ninh.
...
Như vậy, số thẻ kiểm ngư gồm 3 nhóm ký tự bao gồm:
- Nhóm ký tự thứ nhất thể hiện mã số Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là: A14;
- Nhóm ký tự thứ hai là ký hiệu của cơ quan quản lý trực tiếp, chi tiết quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;
- Nhóm ký tự thứ ba thể hiện số thứ tự thẻ kiểm ngư được cấp bắt đầu từ dãy số 0001;
- Ba nhóm ký tự trên được kết nối bởi dấu gạch ngang (-).
Cơ quan nào có thẩm quyền ký và đóng dấu thẻ kiểm ngư của công chức kiểm ngư?
Căn cứ điểm a khoản 3 Điều 13 Thông tư 20/2018/TT-BNNPTNT quy định như sau:
Mẫu thẻ kiểm ngư
...
3. Quy cách đóng dấu trên thẻ kiểm ngư:
a) Thủ trưởng cơ quan cấp thẻ kiểm ngư ký và đóng dấu thu nhỏ bên dưới dòng chữ cơ quan cấp thẻ (mặt sau thẻ);
b) Dấu nổi được dùng để đóng giáp lai ảnh và thẻ.
...
Theo đó, Thủ trưởng cơ quan cấp thẻ kiểm ngư ký và đóng dấu thu nhỏ bên dưới dòng chữ cơ quan cấp thẻ (mặt sau thẻ) và dấu nổi được dùng để đóng giáp lai ảnh và thẻ.
Thẻ kiểm ngư của công chức kiểm ngư có thời hạn bao nhiêu năm?
Theo khoản 4 Điều 13 Thông tư 20/2018/TT-BNNPTNT quy định mẫu thẻ kiểm ngư như sau:
Mẫu thẻ kiểm ngư
...
4. Thẻ kiểm ngư có thời hạn 05 năm.
Như vậy, thẻ kiểm ngư của công chức kiểm ngư có thời hạn 05 năm.
Công chức kiểm ngư được sử dụng thẻ kiểm ngư khi nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 17 Thông tư 20/2018/TT-BNNPTNT quy định như sau:
Sử dụng thẻ kiểm ngư
1. Công chức chỉ được sử dụng thẻ để thi hành công vụ theo quy định của pháp luật.
2. Công chức có trách nhiệm giữ gìn, bảo quản thẻ cẩn thận. Khi làm mất thẻ, phải kịp thời báo cáo cơ quan, đơn vị.
3. Công chức nghỉ hưu, nghỉ có thời hạn từ 03 tháng trở lên hoặc thôi việc, thuyên chuyển, biệt phái công tác; thi hành kỷ luật từ cách chức hoặc buộc thôi việc hoặc trong thời gian tạm đình chỉ công tác để chờ kết luận của cơ quan có thẩm quyền điều tra có trách nhiệm nộp lại thẻ cho cơ quan quản lý.
Như vậy, công chức kiểm ngư chỉ được sử dụng thẻ kiểm ngư để thi hành công vụ theo quy định của pháp luật.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chậm thực hiện nghĩa vụ là gì? Lãi suất phát sinh do chậm thực hiện nghĩa vụ trả tiền được xác định như thế nào?
- Mẫu phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng từ 1/1/2025 theo Thông tư 52/2024?
- Trái phiếu chính quyền địa phương có mệnh giá bao nhiêu? Lãi suất mua lại trái phiếu chính quyền địa phương do cơ quan nào quyết định?
- Ngày 6 tháng 12 là ngày gì? Ngày 6 tháng 12 là ngày mấy âm lịch? Ngày 6 tháng 12 là thứ mấy?
- Mẫu số 02 TNĐB Biên bản vụ việc khi giải quyết tai nạn giao thông đường bộ của Cảnh sát giao thông ra sao?