Thế nào là thiết bị đầu cuối? Ví dụ về thiết bị đầu cuối? Ai có trách nhiệm bảo vệ mạng viễn thông, thiết bị đầu cuối?
Thế nào là thiết bị đầu cuối? Ví dụ về thiết bị đầu cuối?
Tại Điều 3 Luật Viễn thông 2023 giải thích một số từ ngữ như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
3. Thiết bị viễn thông là thiết bị kỹ thuật, bao gồm phần cứng, phần mềm, phần cứng có kèm theo phần mềm được dùng để thực hiện viễn thông.
4. Thiết bị đầu cuối là thiết bị viễn thông cố định hoặc di động được đấu nối vào điểm kết cuối của mạng viễn thông để gửi, truyền, nhận và xử lý thông tin.
...
Theo đó, thiết bị đầu cuối là thiết bị viễn thông cố định hoặc di động được đấu nối vào điểm kết cuối của mạng viễn thông để gửi, truyền, nhận và xử lý thông tin.
Một số ví dụ về thiết bị đầu cuối:
- Máy tính cá nhân (PC, laptop): Dùng để truy cập và nhập liệu vào hệ thống mạng hoặc internet.
- Điện thoại thông minh (smartphone) và máy tính bảng (tablet): Thiết bị đầu cuối di động, cho phép người dùng truy cập mạng, sử dụng các dịch vụ như internet, cuộc gọi, tin nhắn.
- Máy POS (Point of Sale): Thiết bị thanh toán tại cửa hàng, kết nối với mạng ngân hàng để xử lý giao dịch.
- Modem và router: Thiết bị đầu cuối kết nối với mạng internet của nhà cung cấp dịch vụ và cung cấp kết nối mạng nội bộ cho các thiết bị trong gia đình hoặc văn phòng.
- Máy in mạng: Thiết bị nhận lệnh in qua mạng và in tài liệu, có thể coi là thiết bị đầu cuối trong mạng in ấn.
- Thiết bị đeo thông minh (như smartwatch): Kết nối với mạng qua Bluetooth hoặc Wi-Fi để nhận thông báo, theo dõi sức khỏe.
- Điện thoại cố định (landline phone): Thiết bị đầu cuối kết nối với mạng điện thoại cố định để thực hiện và nhận cuộc gọi.
Lưu ý: Ví dụ trên chỉ mang tính chất tham khảo
Thế nào là thiết bị đầu cuối? Ví dụ về thiết bị đầu cuối? Ai có trách nhiệm bảo vệ mạng viễn thông, thiết bị đầu cuối? (Hình từ Internet)
Ai có trách nhiệm bảo vệ mạng viễn thông, thiết bị đầu cuối?
Căn cứ quy định tại Điều 5 Luật Viễn thông 2023 như sau:
Bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông, an toàn thông tin mạng và an ninh thông tin
1. Bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông, an toàn thông tin mạng và an ninh thông tin là trách nhiệm của mọi cơ quan, tổ chức, cá nhân. Trường hợp phát hiện hành vi cản trở việc xây dựng hợp pháp, hành vi phá hoại, xâm phạm cơ sở hạ tầng viễn thông, cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thông báo kịp thời cho Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cơ quan công an nơi gần nhất.
2. Doanh nghiệp viễn thông, tổ chức thiết lập mạng viễn thông, tổ chức, cá nhân sở hữu hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động, đại lý dịch vụ viễn thông và người sử dụng dịch vụ viễn thông có trách nhiệm bảo vệ mạng viễn thông, thiết bị đầu cuối.
3. Tổ chức, cá nhân trong hoạt động của mình không được gây nhiễu có hại, làm hư hỏng thiết bị, công trình, mạng viễn thông, gây hại đến hoạt động hợp pháp của cơ sở hạ tầng viễn thông của tổ chức, cá nhân khác.
...
Theo đó, doanh nghiệp viễn thông, tổ chức thiết lập mạng viễn thông, tổ chức, cá nhân sở hữu hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động, đại lý dịch vụ viễn thông và người sử dụng dịch vụ viễn thông có trách nhiệm bảo vệ mạng viễn thông, thiết bị đầu cuối theo quy định.
Quyền thiết lập hệ thống thiết bị đầu cuối của đại lý dịch vụ viễn thông được quy định thế nào?
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 14 Luật Viễn thông 2023 như sau:
Quyền, nghĩa vụ của đại lý dịch vụ viễn thông
1. Đại lý dịch vụ viễn thông có các quyền sau đây:
a) Thiết lập hệ thống thiết bị đầu cuối tại địa điểm được sử dụng để cung cấp dịch vụ viễn thông cho người sử dụng dịch vụ viễn thông tại địa điểm đó theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý dịch vụ viễn thông;
b) Thực hiện việc cung cấp, bán lại dịch vụ viễn thông theo quy định của Luật này;
c) Yêu cầu doanh nghiệp viễn thông ký hợp đồng đại lý dịch vụ viễn thông hướng dẫn, cung cấp thông tin về dịch vụ viễn thông;
d) Ngừng cung cấp dịch vụ viễn thông đối với người sử dụng dịch vụ viễn thông vi phạm pháp luật về viễn thông;
đ) Quyền khác theo quy định của Luật Thương mại và quy định khác của pháp luật có liên quan.
...
Như vậy, đại lý dịch vụ viễn thông có quyền thiết lập hệ thống thiết bị đầu cuối tại địa điểm được sử dụng để cung cấp dịch vụ viễn thông cho người sử dụng dịch vụ viễn thông tại địa điểm đó theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý dịch vụ viễn thông.
Bên cạnh đó, đại lý dịch vụ viễn thông có các nghĩa vụ sau đây:
- Thực hiện quy định về bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin;
- Cung cấp dịch vụ viễn thông theo chất lượng và giá dịch vụ trong hợp đồng đại lý dịch vụ viễn thông;
- Chịu sự kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện hợp đồng đại lý dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp viễn thông ký hợp đồng;
- Thực hiện thời gian cung cấp dịch vụ viễn thông theo quy định của pháp luật;
- Nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Thương mại và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mức cho vay nội bộ tối đa của hợp tác xã là bao nhiêu? Lãi suất áp dụng đối với khoản nợ vay quá hạn thế nào?
- Mẫu bản nhận xét đánh giá cán bộ chiến sỹ Công an nhân dân mới nhất? Hướng dẫn cách viết bản nhận xét?
- Cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm các thông tin nào? Phân loại thông tin trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng?
- Hướng dẫn điền mẫu bản kê khai tài sản thu nhập bổ sung dành cho cán bộ, công chức? Tải mẫu bản kê khai bổ sung?
- Thông tư 50 2024 quy định ngân hàng không gửi tin nhắn SMS thư điện tử có chứa link cho khách hàng từ ngày 1 1 2025?