Thể thức văn bản hành chính có phải là các thành phần cấu thành văn bản không? Có được bổ sung các thành phần khác?

Thể thức văn bản hành chính có phải là các thành phần cấu thành văn bản không? Có được bổ sung các thành phần khác? Người ký ban hành văn bản hành chính có phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về văn bản do mình ký ban hành không?

Thể thức văn bản hành chính có phải là các thành phần cấu thành văn bản không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 8 Nghị định 30/2020/NĐ-CP có quy định như sau:

Thể thức văn bản
1. Thể thức văn bản là tập hợp các thành phần cấu thành văn bản, bao gồm những thành phần chính áp dụng đối với tất cả các loại văn bản và các thành phần bổ sung trong những trường hợp cụ thể hoặc đối với một số loại văn bản nhất định.
...

Theo đó, thể thức văn bản là tập hợp các thành phần cấu thành văn bản, bao gồm những thành phần chính áp dụng đối với tất cả các loại văn bản và các thành phần bổ sung trong những trường hợp cụ thể hoặc đối với một số loại văn bản nhất định.

Thể thức văn bản hành chính có phải là các thành phần cấu thành văn bản không? Có được bổ sung các thành phần khác?

Thể thức văn bản hành chính có phải là các thành phần cấu thành văn bản không? Có được bổ sung các thành phần khác? (Hình từ Internet)

Thể thức văn bản hành chính có được bổ sung các thành phần khác không?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 8 Nghị định 30/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Thể thức văn bản
...
2. Thể thức văn bản hành chính bao gồm các thành phần chính
a) Quốc hiệu và Tiêu ngữ.
b) Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
c) Số, ký hiệu của văn bản.
d) Địa danh và thời gian ban hành văn bản.
đ) Tên loại và trích yếu nội dung văn bản.
e) Nội dung văn bản.
g) Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền.
h) Dấu, chữ ký số của cơ quan, tổ chức.
i) Nơi nhận.
3. Ngoài các thành phần quy định tại khoản 2 Điều này, văn bản có thể bổ sung các thành phần khác
a) Phụ lục.
b) Dấu chỉ độ mật, mức độ khẩn, các chỉ dẫn về phạm vi lưu hành.
c) Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành.
d) Địa chỉ cơ quan, tổ chức; thư điện tử; trang thông tin điện tử; số điện thoại; số Fax.
4. Thể thức văn bản hành chính được thực hiện theo quy định tại Phụ lục I Nghị định này.

Theo đó, thể thức văn bản hành chính bao gồm các thành phần chính như sau:

- Quốc hiệu và Tiêu ngữ.

- Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.

- Số, ký hiệu của văn bản.

- Địa danh và thời gian ban hành văn bản.

- Tên loại và trích yếu nội dung văn bản.

- Nội dung văn bản.

- Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền.

- Dấu, chữ ký số của cơ quan, tổ chức.

- Nơi nhận.

Như vậy, ngoài các thành phần thể thức văn bản hành chính trên thì văn bản hành chính có thể bổ sung các thành phần khác như sau:

- Phụ lục.

- Dấu chỉ độ mật, mức độ khẩn, các chỉ dẫn về phạm vi lưu hành.

- Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành.

- Địa chỉ cơ quan, tổ chức; thư điện tử; trang thông tin điện tử; số điện thoại; số Fax.

Người ký ban hành văn bản hành chính có phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về văn bản do mình ký ban hành không?

Căn cứ theo khoản 5 Điều 13 Nghị định 30/2020/NĐ-CP có quy định về người ký ban hành văn bản hành chính như sau:

Ký ban hành văn bản
1. Cơ quan, tổ chức làm việc theo chế độ thủ trưởng
Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ký tất cả văn bản do cơ quan, tổ chức ban hành; có thể giao cấp phó ký thay các văn bản thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách và một số văn bản thuộc thẩm quyền của người đứng đầu. Trường hợp cấp phó được giao phụ trách, điều hành thì thực hiện ký như cấp phó ký thay cấp trưởng.
2. Cơ quan, tổ chức làm việc theo chế độ tập thể
Người đứng đầu cơ quan, tổ chức thay mặt tập thể lãnh đạo ký các văn bản của cơ quan, tổ chức. Cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức được thay mặt tập thể, ký thay người đứng đầu cơ quan, tổ chức những văn bản theo ủy quyền của người đứng đầu và những văn bản thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.
3. Trong trường hợp đặc biệt, người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thể ủy quyền cho người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của mình ký thừa ủy quyền một số văn bản mà mình phải ký. Việc giao ký thừa ủy quyền phải được thực hiện bằng văn bản, giới hạn thời gian và nội dung được ủy quyền. Người được ký thừa ủy quyền không được ủy quyền lại cho người khác ký. Văn bản ký thừa ủy quyền được thực hiện theo thể thức và đóng dấu hoặc ký số của cơ quan, tổ chức ủy quyền.
4. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thể giao người đứng đầu đơn vị thuộc cơ quan, tổ chức ký thừa lệnh một số loại văn bản. Người được ký thừa lệnh được giao lại cho cấp phó ký thay. Việc giao ký thừa lệnh phải được quy định cụ thể trong quy chế làm việc hoặc quy chế công tác văn thư của cơ quan, tổ chức.
5. Người ký văn bản phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về văn bản do mình ký ban hành. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ văn bản do cơ quan, tổ chức ban hành.
6. Đối với văn bản giấy, khi ký văn bản dùng bút có mực màu xanh, không dùng các loại mực dễ phai.
7. Đối với văn bản điện tử, người có thẩm quyền thực hiện ký số. Vị trí, hình ảnh chữ ký số theo quy định tại Phụ lục I Nghị định này.

Theo đó, người ký văn bản hành chính sẽ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về văn bản do mình ký ban hành.

Ngoài ra, người đứng đầu cơ quan, tổ chức phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ văn bản do cơ quan, tổ chức ban hành.

Xem chi tiết: THỂ THỨC, KỸ THUẬT TRÌNH BÀY VĂN BẢN HÀNH CHÍNH Tải

Xem thêm: Thể loại và thể thức văn bản hành chính của các cơ quan, đơn vị trong quân đội

Văn bản hành chính
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tải về 6 mẫu công văn giải trình chuẩn pháp lý? Công văn giải trình là gì? Thể thức và kỹ thuật trình bày?
Pháp luật
Tải về 7 mẫu công văn đề nghị mới nhất hiện nay? Công văn đề nghị là gì? Công văn đề nghị là văn bản hành chính?
Pháp luật
Thể thức văn bản hành chính có phải là các thành phần cấu thành văn bản không? Có được bổ sung các thành phần khác?
Pháp luật
Bản thỏa thuận có phải là một loại văn bản hành chính của cơ quan nhà nước? Thể thức bản thỏa thuận?
Pháp luật
Nghị định 30 về thể thức văn bản PDF tải về ở đâu? Hướng dẫn cách trình bày thể thức văn bản hành chính?
Pháp luật
Mẫu Quyết định theo Nghị định 30 file word? Hướng dẫn cách ghi Mẫu Quyết định theo Nghị định 30?
Pháp luật
Một văn bản hành chính có chữ ký của những ai? Cần lưu ý điều gì khi đóng dấu lên chữ ký trong văn bản hành chính?
Pháp luật
File word mẫu 25 loại văn bản hành chính theo Nghị định 30? Hướng dẫn sử dụng File word mẫu 25 loại văn bản hành chính?
Pháp luật
Mẫu biên bản theo Nghị định 30? Hướng dẫn cách lập Mẫu 1.9 Mẫu biên bản theo Nghị định 30 chi tiết?
Pháp luật
Tải về mẫu email cảm ơn đối tác chuẩn, chuyên nghiệp? Hướng dẫn viết hoa tên riêng đối tác trong email chuẩn Nghị định 30?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Văn bản hành chính
96 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Văn bản hành chính

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Văn bản hành chính

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào