Theo quyết định thành lập Công ty mẹ Tập đoàn Viễn thông Quân đội thì đây là doanh nghiệp thế nào?
Theo quyết định thành lập, Công ty mẹ Tập đoàn Viễn thông Quân đội là doanh nghiệp thế nào?
Quyết định thành lập Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội được quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định 2079/QĐ-TTg năm 2009 như sau:
Thành lập Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội (sau đây gọi tắt là Tập đoàn).
1. Tập đoàn Viễn thông Quân đội là doanh nghiệp kinh tế quốc phòng 100% vốn nhà nước, có tư cách pháp nhân, có con dấu, biểu tượng và Điều lệ tổ chức và hoạt động riêng; được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước, các ngân hàng thương mại trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm kế thừa các quyền, nghĩa vụ pháp lý và lợi ích hợp pháp của Tổng công ty Viễn thông Quân đội.
2. Tên gọi của Tập đoàn:
- Tên gọi đầy đủ: TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI;
- Tên giao dịch quốc tế: VIETTEL GROUP;
- Tên viết tắt: VIETTEL.
3. Trụ sở chính: đặt tại thành phố Hà Nội.
...
Đồng thời, tại khoản 1 Điều 1 Quyết định 2078/QĐ-TTg năm 2009 có nêu:
Thành lập Tập đoàn Viễn thông Quân đội đa sở hữu, trong đó sở hữu nhà nước là chi phối, bao gồm các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước, các doanh nghiệp đa sở hữu; có trình độ công nghệ, quản lý hiện đại và chuyên môn hóa cao; kinh doanh đa ngành nghề;
Trong đó viễn thông và công nghệ thông tin là ngành kinh doanh chính, mở rộng, phát triển các ngành khác hỗ trợ cho ngành kinh doanh chính; bảo đảm có lãi, bảo toàn và phát triển vốn chủ sở hữu tại Tập đoàn; gắn kết chặt chẽ giữa sản xuất, kinh doanh với hoạt động nghiên cứu khoa học, công nghệ;
Xây dựng Tập đoàn trở thành một trong những doanh nghiệp chủ đạo về viễn thông và công nghệ thông tin ở Việt Nam, phát triển thị trường nước ngoài, nâng cao thương hiệu Viettel trong nước và trên thế giới, phát triển nhanh và bền vững, góp phần đưa công nghệ thông tin cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế có hiệu quả.
Như vậy, Tập đoàn Viễn thông Quân đội là doanh nghiệp kinh tế quốc phòng 100% vốn nhà nước, có tư cách pháp nhân, có con dấu, biểu tượng và Điều lệ tổ chức và hoạt động riêng;
Tập đoàn được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước, các ngân hàng thương mại trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm kế thừa các quyền, nghĩa vụ pháp lý và lợi ích hợp pháp của Tổng công ty Viễn thông Quân đội.
Tên gọi của Tập đoàn Viễn thông Quân đội như sau:
- Tên gọi đầy đủ: TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI;
- Tên giao dịch quốc tế: VIETTEL GROUP;
- Tên viết tắt: VIETTEL.
Công ty mẹ Tập đoàn Viễn thông Quân đội (Hình từ Internet)
Công ty mẹ Tập đoàn Viễn thông Quân đội hình thành trên cơ sở nào? Vốn Điều lệ của Tập đoàn tại thời điểm thành lập là bao nhiêu?
Cơ sở hình thành và vốn Điều lệ của Công ty mẹ Tập đoàn Viễn thông Quân đội tại thời điểm thành lập được quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 1 Quyết định 2079/QĐ-TTg năm 2009 như sau:
Thành lập Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội (sau đây gọi tắt là Tập đoàn).
...
4. Tập đoàn Viễn thông Quân đội được hình thành trên cơ sở tổ chức lại các phòng ban chức năng của Tổng công ty Viễn thông Quân đội, Công ty Viễn thông Viettel và Công ty Truyền dẫn Viettel.
Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng, ban chức năng của Tập đoàn Viễn thông Quân đội được quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Viễn thông Quân đội.
5. Vốn Điều lệ của Tập đoàn: 50.000 tỷ đồng (năm mươi nghìn tỷ đồng)
...
Như vậy, theo đó, Tập đoàn Viễn thông Quân đội được hình thành trên cơ sở tổ chức lại các phòng ban chức năng của Tổng công ty Viễn thông Quân đội, Công ty Viễn thông Viettel và Công ty Truyền dẫn Viettel.
Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng, ban chức năng của Tập đoàn Viễn thông Quân đội được quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Viễn thông Quân đội.
Vốn Điều lệ của Công ty mẹ Tập đoàn Viễn thông Quân đội tại thời điểm thành lập là 50.000 tỷ đồng (năm mươi nghìn tỷ đồng).
Công ty mẹ Tập đoàn Viễn thông Quân đội có ngành nghề kinh doanh chính là gì?
Công ty mẹ Tập đoàn Viễn thông Quân đội có ngành nghề kinh doanh chính theo quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều 1 Quyết định 2079/QĐ-TTg năm 2009 như sau:
- Kinh doanh các dịch vụ viễn thông, viễn thông – công nghệ thông tin trong nước và nước ngoài;
- Khảo sát, tư vấn, thiết kế, lắp đặt, bảo dưỡng các công trình viễn thông – công nghệ thông tin;
- Sản xuất, kinh doanh xuất nhập khẩu, cung ứng vật tư, thiết bị viễn thông – công nghệ thông tin.
Ngoài ra, ngành nghề kinh doanh liên quan có:
- Đầu tư tài chính, kinh doanh vốn và dịch vụ ngân hàng;
- Truyền thông và nội dung thông tin;
- Thương mại điện tử và dịch vụ kho vận;
- Đầu tư và kinh doanh bất động sản;
- Các ngành nghề khác theo quy định của pháp luật và quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mục đích nguồn lực tài chính từ tài sản công? Hình thức giám sát của cộng đồng đối với tình hình khai thác nguồn lực tài chính từ tài sản công?
- Đất rừng đặc dụng là gì? Tiêu chí phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất rừng đặc dụng được xác định như thế nào?
- Mẫu Báo cáo tổng kết công tác mặt trận thôn, bản, khu phố? Hướng dẫn lập Báo cáo tổng kết công tác mặt trận?
- Báo cáo thành tích tập thể Ban công tác Mặt trận thôn? Tải về mẫu báo cáo thành tích tập thể Ban công tác Mặt trận?
- Thẩm quyền giám sát việc phát hành trái phiếu chính quyền địa phương? Nguyên tắc hoán đổi trái phiếu?