Thời gian chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi tối đa bao nhiêu năm?
- Hình thức để chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi là gì?
- Phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi theo thủ tục thế nào?
- Thời gian chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi tối đa bao nhiêu năm?
Hình thức để chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi là gì?
Hình thức để chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi là gì? (Hình từ Internet)
Theo khoản 1 Điều 19 Nghị định 129/2017/NĐ-CP quy định như sau:
Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
1. Việc chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được áp dụng đối với tài sản không phải là công trình thủy lợi lớn, công trình thủy lợi quan trọng đặc biệt kết hợp phục vụ nhiệm vụ công ích, quốc phòng, an ninh, phòng, chống thiên tai và được thực hiện thông qua hình thức đấu giá. Tiêu chí lựa chọn tổ chức, cá nhân để tham gia đấu giá được quy định như sau:
a) Năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực đầu tư, khai thác tài sản theo quy định của pháp luật chuyên ngành về thủy lợi và pháp luật có liên quan;
b) Năng lực tài chính để thực hiện dự án đầu tư theo quy định của pháp luật.
…
Theo đó, căn cứ quy định trên thì việc chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được áp dụng đối với tài sản không phải là công trình thủy lợi lớn, công trình thủy lợi quan trọng đặc biệt kết hợp phục vụ nhiệm vụ công ích, quốc phòng, an ninh, phòng, chống thiên tai và được thực hiện thông qua hình thức đấu giá.
Bên cạnh đó, tiêu chí lựa chọn tổ chức, cá nhân để tham gia đấu giá được quy định như sau:
– Năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực đầu tư, khai thác tài sản theo quy định của pháp luật chuyên ngành về thủy lợi và pháp luật có liên quan;
– Năng lực tài chính để thực hiện dự án đầu tư theo quy định của pháp luật.
Phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi theo thủ tục thế nào?
Theo khoản 3 Điều 19 Nghị định 129/2017/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi như sau:
Bước 1. Cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi lập Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi theo Mẫu số 07/TSTL-ĐA ban hành kèm theo Nghị định 129/2017/NĐ-CP, báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Hồ sơ bao gồm:
– Văn bản đề nghị chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi: 01 bản chính;
– Đề án chuyển nhượng có thời hạn tài sản quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi: 01 bản chính;
– Các hồ sơ khác có liên quan (nếu có): 01 bản sao.
Bước 2. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề án, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, có ý kiến về Đề án, gửi xin ý kiến của Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan về đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
Hồ sơ gửi lấy ý kiến Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan gồm:
– Văn bản lấy ý kiến (kèm theo dự thảo ý kiến của cơ quan được giao quản lý tài sản): 01 bản chính;
– Đề án chuyển nhượng có thời hạn tài sản: 01 bản chính;
– Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
Bước 3. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan có trách nhiệm cho ý kiến về các nội dung sau:
– Tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ;
– Sự cần thiết, sự phù hợp của đề án với chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và pháp luật có liên quan;
– Sự phù hợp về cơ sở và phương pháp xác định giá chuyển nhượng quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
– Các nội dung trong đề án cần phải sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Bước 4. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo cơ quan lập Đề án tiếp thu, chỉnh lý, hoàn thiện Đề án trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định phê duyệt Đề án hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi không phù hợp.
Hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định phê duyệt Đề án gồm:
– Văn bản đề nghị chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi: 01 bản chính;
– Ý kiến của Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan: 01 bản sao;
– Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi: 01 bản chính;
– Các tài liệu liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
Bước 5. Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
Bước 6. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày có quyết định phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi của Thủ tướng Chính phủ; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lựa chọn đơn vị nhận chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi theo quy định của pháp luật đấu giá, pháp luật chuyên ngành và ký Hợp đồng chuyển nhượng theo quy định.
Hợp đồng chuyển nhượng gồm các nội dung chủ yếu sau;
– Thông tin về bên chuyển nhượng;
– Thông tin về bên nhận chuyển nhượng;
– Danh mục tài sản chuyển nhượng;
– Thời hạn chuyển nhượng; giá chuyển nhượng; phương thức thanh toán; trách nhiệm bảo trì tài sản do bên nhận chuyển nhượng thực hiện và chi trả; hạng mục công trình dự kiến đầu tư, nâng cấp và các nội dung cần thiết khác;
– Quyền và nghĩa vụ của các bên;
– Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
Bước 7. Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày ký Hợp đồng, đơn vị nhận chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi có trách nhiệm thanh toán tiền chuyển nhượng cho cơ quan được giao quản lý tài sản. Cơ quan được giao quản lý tài sản có trách nhiệm nộp tiền vào tài khoản tạm giữ trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tiền chuyển nhượng.
Trường hợp quá thời hạn quy định tại điểm này mà đơn vị nhận chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi chưa thanh toán đủ số tiền theo hợp đồng đã ký kết thì cơ quan được giao quản lý tài sản có văn bản đề nghị kèm theo bản sao Hợp đồng chuyển nhượng và chứng từ về việc nộp tiền của đơn vị nhận chuyển nhượng (nếu có) gửi Cục thuế (nơi có tài sản) để xác định và ra Thông báo về số tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Thời hạn nộp tiền cụ thể và quy định việc nộp tiền chậm nộp phải được ghi rõ tại Quy chế bán đấu giá, Hợp đồng chuyển nhượng tài sản.
Thời gian chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi tối đa bao nhiêu năm?
Theo khoản 2 Điều 19 Nghị định 129/2017/NĐ-CP quy định như sau:
Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
2. Thời hạn chuyển nhượng quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được xác định cụ thể trong từng Hợp đồng chuyển nhượng nhưng tối đa là 50 năm.
…
Theo đó, căn cứ trên quy định thời gian chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi tối đa ược xác định cụ thể trong từng Hợp đồng chuyển nhượng nhưng tối đa là 50 năm.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hà Nội dành hơn 567 tỷ đồng tặng hơn 1,1 triệu suất quà cho đối tượng chính sách, hộ nghèo dịp Tết Nguyên đán Ất Tỵ 2025?
- Thỏa thuận trọng tài được lập trước hay sau khi xảy ra tranh chấp? Thỏa thuận trọng tài qua email có hiệu lực hay không?
- Ngày 10 tháng 12 là ngày gì? Ngày 10 tháng 12 năm nay là ngày bao nhiêu âm lịch? Có phải là ngày nghỉ lễ của người lao động?
- Chậm thực hiện nghĩa vụ là gì? Lãi suất phát sinh do chậm thực hiện nghĩa vụ trả tiền được xác định như thế nào?
- Mẫu phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng từ 1/1/2025 theo Thông tư 52/2024?