Thời hạn cung cấp thông tin hồ sơ hải quan đối với tàu biển xuất cảnh là khi nào? Hồ sơ hải quan đối với tàu biển xuất cảnh gồm những gì?
Hồ sơ hải quan đối với tàu biển xuất cảnh gồm những gì?
Hồ sơ hải quan đối với tàu biển xuất cảnh được quy định tại khoản 2 Điều 65 Nghị định 08/2015/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 36 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP) như sau:
Hồ sơ hải quan đối với tàu biển xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh
...
2. Đối với tàu biển xuất cảnh:
a) Bản khai chung;
b) Bản khai hàng hóa trong trường hợp tàu biển vận chuyển hàng hóa;
c) Danh sách thuyền viên;
d) Bản khai hành lý thuyền viên, nhân viên làm việc trên tàu biển;
đ) Bản khai dự trữ của tàu;
e) Danh sách hành khách trong trường hợp tàu biển vận chuyển hành khách;
g) Bản khai hàng hóa nguy hiểm trong trường hợp tàu biển vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.
Khi tàu biển xuất cảnh, nếu không có nội dung thay đổi so với nội dung đã khai báo khi tàu nhập cảnh thì người khai hải quan chỉ phải nộp bản khai chung quy định tại điểm a Khoản này.
3. Đối với tàu biển quá cảnh
Khi làm thủ tục nhập cảnh đối với tàu biển quá cảnh, người khai hải quan nộp hồ sơ hải quan theo quy định tại Khoản 1 Điều này; khi làm thủ tục xuất cảnh, nếu có sự thay đổi về các chứng từ khi nhập cảnh, người khai hải quan nộp hồ sơ hải quan gồm các chứng từ đã có sự thay đổi so với lúc nhập cảnh.
4. Hồ sơ tàu chuyển cảng
Người khai hải quan gửi hồ sơ, chứng từ theo quy định tại Điều 95, Điều 97 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.
Như vậy, theo quy đinh, hồ sơ hải quan đối với tàu biển xuất cảnh bao gồm:
(1) Bản khai chung;
(2) Bản khai hàng hóa trong trường hợp tàu biển vận chuyển hàng hóa;
(3) Danh sách thuyền viên;
(4) Bản khai hành lý thuyền viên, nhân viên làm việc trên tàu biển;
(5) Bản khai dự trữ của tàu;
(6) Danh sách hành khách trong trường hợp tàu biển vận chuyển hành khách;
(7) Bản khai hàng hóa nguy hiểm trong trường hợp tàu biển vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.
Lưu ý: Khi tàu biển xuất cảnh, nếu không có nội dung thay đổi so với nội dung đã khai báo khi tàu nhập cảnh thì người khai hải quan chỉ phải nộp bản khai chung.
Hồ sơ hải quan đối với tàu biển xuất cảnh gồm những gì? (Hình từ Internet)
Thời hạn cung cấp thông tin hồ sơ hải quan đối với tàu biển xuất cảnh là khi nào?
Thời hạn cung cấp thông tin hồ sơ hải quan được quy định tại khoản 2 Điều 66 Nghị định 08/2015/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 37 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP) như sau:
Thời hạn cung cấp thông tin hồ sơ hải quan
...
2. Đối với tàu biển xuất cảnh:
Thời hạn cung cấp các thông tin về các chứng từ quy định tại Khoản 2 Điều 65 Nghị định này chậm nhất là 01 giờ trước khi xuất cảnh.
3. Đối với tàu biển quá cảnh:
Khi nhập cảnh, thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều này; khi xuất cảnh, nếu phải khai hải quan thì thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
...
Như vậy, theo quy định, thời hạn cung cấp thông tin hồ sơ hải quan đối với tàu biển xuất cảnh chậm nhất là 01 giờ trước khi xuất cảnh.
Cơ quan Hải quan tiếp nhận thông tin hồ sơ hải quan đối với tàu biển xuất cảnh trong khung giờ nào?
Việc tiếp nhận thông tin hồ sơ hải quan được quy định tại khoản 1 Điều 67 Nghị định 08/2015/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 38 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP) như sau:
Tiếp nhận và xử lý hồ sơ hải quan
1. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ hải quan đối với tàu biển nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh
a) Cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục tàu biển nhập cảnh, xuất cảnh tiếp nhận, khai thác thông tin khai hải quan trên Cổng thông tin một cửa quốc gia 24 giờ trong ngày và 07 ngày trong tuần.
Trường hợp thông tin khai đầy đủ các chỉ tiêu theo quy định thì cơ quan Hải quan gửi thông báo chấp nhận nội dung khai hải quan thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.
Trường hợp thông tin khai hải quan chưa đầy đủ thì cơ quan Hải quan thông báo lý do chưa tiếp nhận và yêu cầu người khai hải quan khai bổ sung thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia;
b) Trường hợp có cơ sở xác định trên tàu biển có hàng hóa buôn lậu hoặc vận chuyển trái phép, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan quyết định kiểm tra thực tế tàu biển hoặc thực hiện các biện pháp nghiệp vụ khác theo quy định của pháp luật;
c) Trường hợp người khai hải quan nộp hồ sơ giấy: Cơ quan hải quan tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra các chứng từ thuộc bộ hồ sơ quy định tại Điều 65 Nghị định này, thông báo cho cơ quan cảng vụ để làm thủ tục cho phương tiện nhập cảnh, xuất cảnh. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì yêu cầu người khai hải quan bổ sung theo quy định;
...
Như vậy, theo quy định, Cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục tàu biển xuất cảnh tiếp nhận, khai thác thông tin khai hải quan trên Cổng thông tin một cửa quốc gia 24 giờ trong ngày và 07 ngày trong tuần.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chậm thực hiện nghĩa vụ là gì? Lãi suất phát sinh do chậm thực hiện nghĩa vụ trả tiền được xác định như thế nào?
- Mẫu phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng từ 1/1/2025 theo Thông tư 52/2024?
- Trái phiếu chính quyền địa phương có mệnh giá bao nhiêu? Lãi suất mua lại trái phiếu chính quyền địa phương do cơ quan nào quyết định?
- Ngày 6 tháng 12 là ngày gì? Ngày 6 tháng 12 là ngày mấy âm lịch? Ngày 6 tháng 12 là thứ mấy?
- Mẫu số 02 TNĐB Biên bản vụ việc khi giải quyết tai nạn giao thông đường bộ của Cảnh sát giao thông ra sao?