Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác trong lĩnh vực Công nghệ thông tin tại chính quyền địa phương là bao lâu?
- Có những vị trí công tác nào phải định kỳ chuyển đổi trong lĩnh vực Công nghệ thông tin tại chính quyền địa phương?
- Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác trong lĩnh vực Công nghệ thông tin tại chính quyền địa phương là bao lâu?
- Thời điểm tính thời hạn chuyển đổi vị trí công tác trong lĩnh vực Công nghệ thông tin tại chính quyền địa phương là khi nào?
- Bộ Thông tin và Truyền thông có những nhiệm vụ và quyền hạn như thế nào trong lĩnh vực Công nghệ thông tin?
Có những vị trí công tác nào phải định kỳ chuyển đổi trong lĩnh vực Công nghệ thông tin tại chính quyền địa phương?
Căn cứ theo Mục 2 Phụ lục Danh mục vị trí công tác trong lĩnh vực Thông tin và Truyền thông định kỳ chuyển đổi tại chính quyền địa phương Ban hành kèm theo Thông tư 01/2023/TT-BTTTT quy định như sau:
Phân bổ, thẩm định, quản lý các dự án, đề án thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông
Theo quy định trên, có những vị trí công tác sau phải định kỳ chuyển đổi trong lĩnh vực Công nghệ thông tin tại chính quyền địa phương:
- Thẩm định thiết kế cơ sở và thiết kế chi tiết dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng ngân sách nhà nước do Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư trên địa bàn tỉnh, thành phố;
- Thẩm định về phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ đối với đề cương, dự toán chi tiết nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn ngân sách nhà nước tại các cơ quan, đơn vị địa phương.
Vị trí công tác phải định kỳ chuyển đổi trong lĩnh vực Công nghệ thông tin tại chính quyền địa phương (Hình từ Internet)
Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác trong lĩnh vực Công nghệ thông tin tại chính quyền địa phương là bao lâu?
Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 01/2023/TT-BTTTT quy định về thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác như sau:
Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác
Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác quy định tại Điều 4 của Thông tư này là từ đủ 03 năm (36 tháng) đến 05 năm (đủ 60 tháng) không bao gồm thời gian tập sự, thử việc.
Theo quy định trên, thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác thuộc Danh mục vị trí công tác trong lĩnh vực Thông tin và Truyền thông, cụ thể là lĩnh vực Công nghệ thông tin tại chính quyền địa phương là từ đủ 03 năm (36 tháng) đến 05 năm (đủ 60 tháng).
Lưu ý: Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác không bao gồm thời gian tập sự, thử việc.
Thời điểm tính thời hạn chuyển đổi vị trí công tác trong lĩnh vực Công nghệ thông tin tại chính quyền địa phương là khi nào?
Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 01/2023/TT-BTTTT quy định về Danh mục các vị trí công tác định kỳ phải chuyển đổi như sau:
Danh mục các vị trí công tác định kỳ phải chuyển đổi
1. Danh mục vị trí công tác trong lĩnh vực TTTT định kỳ chuyển đổi quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư này. Thời điểm tính thời hạn chuyển đổi vị trí công tác là thời điểm có văn bản điều động, bố trí, phân công nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền theo quy định.
...
Như vậy, theo quy định trên, thời điểm tính thời hạn chuyển đổi vị trí công tác trong lĩnh vực Công nghệ thông tin tại chính quyền địa phương là thời điểm có văn bản điều động, bố trí, phân công nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền theo quy định.
Lưu ý: Quy định trên áp dụng đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và viên chức công tác tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý theo ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông tại chính quyền địa phương.
Bộ Thông tin và Truyền thông có những nhiệm vụ và quyền hạn như thế nào trong lĩnh vực Công nghệ thông tin?
Căn cứ theo khoản 14 Điều 2 Nghị định 48/2022/NĐ-CP quy định như sau:
Nhiệm vụ và quyền hạn
Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ, Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2016/NĐ-CP và những nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây:
...
14. Về công nghiệp công nghệ thông tin
a) Hướng dẫn, chỉ đạo, tổ chức thực hiện chiến lược, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án phát triển công nghiệp công nghệ thông tin, công nghiệp công nghệ số;
b) Trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền chính sách, ưu đãi, ưu tiên đầu tư phát triển công nghiệp công nghệ thông tin, công nghiệp công nghệ số; công bố danh mục và xây dựng chương trình phát triển các sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm;
c) Thẩm định các chương trình, kế hoạch, dự án phát triển công nghiệp công nghệ thông tin, công nghiệp công nghệ số, các nội dung xúc tiến thương mại, xúc tiến đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp công nghệ thông tin, các dự án phát triển sản phẩm công nghệ thông tin dùng nguồn vốn khoa học và công nghệ của các bộ, ngành, địa phương;
d) Ban hành hoặc trình cấp thẩm quyền ban hành tiêu chí đánh giá, chứng nhận về chức năng, tính năng kỹ thuật của sản phẩm công nghiệp công nghệ thông tin, công nghiệp công nghệ số; cơ chế chính sách quản lý và phát triển khu công nghệ thông tin tập trung;
đ) Cấp, gia hạn, tạm đình chỉ, đình chỉ, thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ về công nghiệp công nghệ thông tin, công nghiệp công nghệ số, nhân lực công nghệ thông tin; ban hành, công nhận các chuẩn kỹ năng công nghệ thông tin;
e) Tổ chức các hoạt động hỗ trợ xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại về công nghiệp công nghệ thông tin, công nghiệp công nghệ số;
g) Thực hiện quản lý chất lượng đối với sản phẩm, dịch vụ thuộc lĩnh vực công nghiệp công nghệ thông tin, công nghiệp công nghệ số theo quy định của pháp luật.
...
Như vậy, trong lĩnh vực Báo chí, Bộ Thông tin và Truyền thông có những nhiệm vụ và quyền hạn được quy định cụ thể trên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm các thông tin nào? Phân loại thông tin trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng?
- Hướng dẫn điền mẫu bản kê khai tài sản thu nhập bổ sung dành cho cán bộ, công chức? Tải mẫu bản kê khai bổ sung?
- Thông tư 50 2024 quy định ngân hàng không gửi tin nhắn SMS thư điện tử có chứa link cho khách hàng từ ngày 1 1 2025?
- Thông tư 36/2024 quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe thế nào?
- Mẫu bản nhận xét đánh giá cán bộ 3 năm gần nhất? Cách viết bản nhận xét đánh giá cán bộ 3 năm gần nhất chi tiết?