Thời hạn hồ sơ thủ tục hành chính điện tử được nộp lưu vào Lưu trữ cơ quan trong bao lâu? Thành phần hồ sơ được quy định như thế nào?
Thành phần hồ sơ thủ tục hành chính điện tử nộp lưu trữ được quy định như thế nào?
Thành phần hồ sơ thủ tục hành chính điện tử nộp lưu trữ được quy định tại Điều 3 Thông tư 13/2023/TT-BNV như sau:
- Tài liệu số hóa từ giấy tờ, tài liệu do cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp để thực hiện thủ tục hành chính quy định tại Điều 4 Thông tư 01/2023/TT-VPCP;
- Tài liệu điện tử do cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp qua Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh và tài liệu điện tử hình thành trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Dữ liệu đặc tả của tài liệu điện tử quy định trênvà ý kiến của các cá nhân trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh (nếu có).
Thời hạn hồ sơ thủ tục hành chính điện tử được nộp lưu vào Lưu trữ cơ quan trong bao lâu? Thành phần hồ sơ được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)
Hồ sơ thủ tục hành chính được tạo lập điện tử được định dạng như thế nào?
Hồ sơ thủ tục hành chính được tạo lập điện tử được định dạng tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 13/2023/TT-BNV như sau:
Định dạng hồ sơ thủ tục hành chính điện tử nộp lưu
1. Đối với hồ sơ thủ tục hành chính điện tử được số hoá tại cơ quan, tổ chức tiếp nhận hồ sơ hoặc được tiếp nhận trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh thực hiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 01/2023/TT-VPCP.
2. Đối với hồ sơ thủ tục hành chính được tạo lập điện tử
a) Tài liệu hành chính: định dạng .PDF, phiên bản 1.4 trở lên; tài liệu do cơ quan, tổ chức ban hành bảo đảm thực hiện theo quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ về công tác văn thư; tài liệu của cá nhân, doanh nghiệp phải được ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
b) Tài liệu khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
3. Cấu trúc và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh thực hiện theo quy định tại Thông tư số 18/2019/TT-BTTTT ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc, định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối Cổng Dịch vụ công quốc gia với Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh và các cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành.
4. Mã hồ sơ lưu trữ thủ tục hành chính điện tử được thực hiện theo quy định tại Điều 26 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
a) Mã định danh của cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận thủ tục hành chính.
b) Ngày, tháng, năm, tiếp nhận.
c) Số thứ tự hồ sơ tiếp nhận trong ngày.
5. Cấu trúc mã định danh cơ quan, tổ chức thực hiện theo quy định tại Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương.
Như vậy, theo quy định trên thì hồ sơ thủ tục hành chính được tạo lập điện tử được định dạng như sau:
- Tài liệu hành chính: định dạng .PDF, phiên bản 1.4 trở lên; tài liệu do cơ quan, tổ chức ban hành bảo đảm thực hiện theo quy định tại Nghị định 30/2020/NĐ-CP;
- Tài liệu khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
Thời hạn hồ sơ thủ tục hành chính điện tử được nộp lưu vào Lưu trữ cơ quan trong bao lâu?
Thời hạn hồ sơ thủ tục hành chính điện tử được nộp lưu vào Lưu trữ cơ quan trong bao lâu, thì theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 13/2023/TT-BNV như sau:
Nộp lưu hồ sơ thủ tục hành chính điện tử vào Lưu trữ cơ quan
1. Hồ sơ thủ tục hành chính điện tử nộp lưu vào Lưu trữ cơ quan phải đúng thành phần, cấu trúc, định dạng theo quy định tại Thông tư này và Điều 7 Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ.
2. Hồ sơ thủ tục hành chính điện tử được nộp lưu vào Lưu trữ cơ quan trong thời hạn 01 năm kể từ ngày công việc kết thúc.
3. Mã hồ sơ thủ tục hành chính điện tử nộp lưu được giữ nguyên theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này và bảo đảm tính duy nhất trong Hệ thống quản lý tài liệu điện tử của Lưu trữ cơ quan.
4. Hồ sơ thủ tục hành chính điện tử được nộp lưu vào Lưu trữ cơ quan trên cơ sở kết nối giữa Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh và Hệ thống quản lý tài liệu điện tử.
Như vậy, theo quy định trên thì yhời hạn hồ sơ thủ tục hành chính điện tử được nộp lưu vào Lưu trữ cơ quan trong 01 năm kể từ ngày công việc kết thúc.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chủ đầu tư xây dựng có phải là người sở hữu vốn, vay vốn không? Trách nhiệm mua bảo hiểm bắt buộc của chủ đầu tư?
- Mẫu Báo cáo tổng kết cuối năm của công ty mới nhất? Tải về Mẫu Báo cáo tổng kết cuối năm ở đâu?
- Tải về mẫu bảng chi tiêu gia đình hàng tháng? Thu nhập một tháng bao nhiêu được coi là gia đình thuộc hộ nghèo?
- Thông tư 12 2024 sửa đổi Thông tư 02 2022 quy định đến ngành đào tạo trình độ đại học thạc sĩ tiến sĩ?
- Khi xảy ra sự kiện gì công ty đại chúng phải công bố thông tin bất thường? Nội dung công bố thông tin định kỳ là gì?