Thời hạn khoản vay nước ngoài đối với khoản vay trung, dài hạn nước ngoài được xác định từ thời điểm nào?

Tôi có thắc mắc muốn được giải đáp như sau thời hạn khoản vay nước ngoài đối với khoản vay trung, dài hạn (thời hạn khoản vay trên 01 năm) nước ngoài được xác định từ thời điểm nào theo quy định của pháp luật. Câu hỏi của anh K.P.Q đến từ TP.HCM.

Thỏa thuận vay nước ngoài để thực hiện đăng ký khoản vay nước ngoài là gì?

Thỏa thuận vay nước ngoài để thực hiện đăng ký khoản vay nước ngoài (hay còn gọi là thỏa thuận vay nước ngoài) được định nghĩa tại khoản 1 Điều 13 Thông tư 12/2022/TT-NHNN là:

+ Các thỏa thuận có hiệu lực rút vốn được ký kết giữa bên đi vay và bên cho vay là người không cư trú;

+ Các công cụ nợ do người cư trú phát hành cho người không cư trú ngoài lãnh thổ Việt Nam;

+ Thỏa thuận ủy thác cho vay hoặc thỏa thuận ủy thác cho vay kèm theo thỏa thuận cho vay lại trong trường hợp đối tượng ủy thác là bên có trách nhiệm trả nợ trực tiếp cho bên ủy thác là người không cư trú.

Thời hạn khoản vay nước ngoài đối với khoản vay trung, dài hạn nước ngoài được xác định từ thời điểm nào?

Khoản vay trung dài hạn nước ngoài

Thời hạn khoản vay nước ngoài đối với khoản vay trung, dài hạn nước ngoài được xác định từ thời điểm nào? (Hình từ Internet)

Căn cứ tại Điều 12 Thông tư 12/2022/TT-NHNN về thời hạn khoản vay để xác định nghĩa vụ đăng ký như sau:

Thời hạn khoản vay để xác định nghĩa vụ đăng ký
1. Đối với các khoản vay quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư này, thời hạn khoản vay được xác định từ ngày dự kiến rút vốn đầu tiên đến ngày dự kiến trả nợ gốc cuối cùng trên cơ sở các quy định tại thỏa thuận vay nước ngoài.
2. Đối với các khoản vay quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư này, thời hạn khoản vay được xác định từ ngày rút vốn đầu tiên đến ngày dự kiến trả nợ gốc cuối cùng trên cơ sở các quy định tại thỏa thuận vay nước ngoài, thỏa thuận gia hạn vay nước ngoài.
3. Đối với các khoản vay quy định tại khoản 3 Điều 11 Thông tư này, thời hạn khoản vay được xác định từ ngày rút vốn đầu tiên đến ngày dự kiến trả nợ gốc cuối cùng.
....

Đồng thời, theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư 12/2022/TT-NHNN về khoản vay phải thực hiện đăng ký như sau:

Khoản vay phải thực hiện đăng ký với Ngân hàng Nhà nước bao gồm:
1. Khoản vay trung, dài hạn nước ngoài.
2. Khoản vay ngắn hạn được gia hạn thời gian trả nợ gốc mà tổng thời hạn của khoản vay là trên 01 năm.
3. Khoản vay ngắn hạn không có thỏa thuận gia hạn nhưng còn dư nợ gốc (bao gồm cả nợ lãi được nhập gốc) tại thời điểm tròn 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên, trừ trường hợp bên đi vay hoàn thành thanh toán dư nợ gốc nói trên trong thời gian 30 ngày làm việc kể từ thời điểm tròn 01 năm tính từ ngày rút vốn đầu tiên.

Như vậy, đối với khoản vay trung, dài hạn nước ngoài (thời hạn khoản vay trên 01 năm) thì thời hạn khoản vay được xác định từ ngày dự kiến rút vốn đầu tiên đến ngày dự kiến trả nợ gốc cuối cùng trên cơ sở các quy định tại thỏa thuận vay nước ngoài.

Tài khoản vay, trả nợ nước ngoài bằng đồng Việt Nam có được sử dụng để thu lãi được nhận tính trên số dư tài khoản hay không?

Căn cứ tại Điều 29 Thông tư 12/2022/TT-NHNN về Nội dung thu, chi trên tài khoản vay, trả nợ nước ngoài bằng đồng Việt Nam như sau:

Nội dung thu, chi trên tài khoản vay, trả nợ nước ngoài bằng đồng Việt Nam
Tài khoản vay, trả nợ nước ngoài bằng đồng Việt Nam chỉ được sử dụng để thực hiện các giao dịch liên quan đến khoản vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam như sau:
1. Các giao dịch thu:
a) Thu chuyển khoản tiền rút vốn khoản vay nước ngoài trong trường hợp bên cho vay sử dụng tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam mở tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam;
b) Thu tiền rút vốn từ bán ngoại tệ cho tổ chức tín dụng được phép tại Việt Nam trong trường hợp bên cho vay không sử dụng tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam mở tại Việt Nam để giải ngân khoản vay;
c) Thu chuyển khoản từ tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam của bên đi vay;
d) Thu lãi được nhận tính trên số dư tài khoản theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Các giao dịch chi:
a) Chi chuyển khoản sang tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam của bên cho vay để thanh toán nợ (gốc, lãi) trong trường hợp bên cho vay sử dụng tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam để thu hồi khoản nợ theo thỏa thuận vay;
b) Chi mua ngoại tệ để trả nợ (gốc, lãi) của khoản vay nước ngoài trong trường hợp bên cho vay không sử dụng tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam để thu hồi khoản nợ theo thỏa thuận vay;
c) Chi thanh toán khoản nhận nợ giữa bên đi vay và bên bảo đảm theo quy định tại Chương V Thông tư này;
d) Chi thanh toán các loại phí bằng đồng Việt Nam, chi mua ngoại tệ để thanh toán các loại phí bằng ngoại tệ liên quan đến khoản vay nước ngoài;

Như vậy, tài khoản vay, trả nợ nước ngoài bằng đồng Việt Nam được sử dụng để thu lãi được nhận tính trên số dư tài khoản theo quy định của pháp luật hiện hành.

Vay nước ngoài
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Vay nước ngoài là gì? Vay nước ngoài tự vay, tự trả là gì? Các khoản vay nước ngoài tự vay, tự trả phải đăng ký theo Thông tư 19?
Pháp luật
Bên đi vay nước ngoài không phải tổ chức tín dụng không được chính phủ bảo lãnh có bắt buộc phải có phương án sử dụng vốn vay không?
Pháp luật
Thoả thuận thay đổi thời hạn vay của khoản vay nước ngoài có cần báo cáo với Ngân hàng nhà nước không?
Pháp luật
Việc ký kết thỏa thuận vay nước ngoài vào ngày rút vốn khoản vay nước ngoài được thực hiện khi nào?
Pháp luật
Tỷ giá để tính toán giới hạn vay nước ngoài của doanh nghiệp đối với mục đích vay nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư được quy định như thế nào?
Pháp luật
Khi vay trung dài hạn nước ngoài, tổ chức tín dụng không phải tuân thủ các quy định của pháp luật về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong trường hợp nào?
Pháp luật
Thời hạn khoản vay nước ngoài đối với khoản vay trung, dài hạn nước ngoài được xác định từ thời điểm nào?
Pháp luật
Giới hạn vay nước ngoài đối với bên đi vay không phải tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư là bao nhiêu?
Pháp luật
Bên đi vay nước ngoài là ngân hàng thương mại thì việc trả nợ khoản vay có bắt buộc phải dùng tài khoản trả nợ vay nước ngoài không?
Pháp luật
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định chi phí vay nước ngoài và các giao dịch bảo đảm cho khoản vay nước ngoài như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Vay nước ngoài
3,583 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Vay nước ngoài

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Vay nước ngoài

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào