Thời hiệu kỷ luật cán bộ, công chức hiện nay như thế nào? Các quy định có liên quan quy định vấn đề này ra sao?

Xin Chào Thư Viện cho tôi hỏi rằng tôi vi phạm tại điều kỷ luật: Quy định tại khoản 1 - điều 8 - Nghị định 112/2020/NĐ-CP. Nay xét kỷ luật, có áp dụng được Quy định tại khoản 1 - Điều 8 - Nghị định 112/2020 hay không? vì căn cứ vào khoản 1- Điều 5 vì xét thấy hết thời hiệu, thời hạn. Một số quy định tôi cần tham khảo về vấn đề thời hiệu nay mong Thư Viện tư vấn giúp tôi!

Công chức có hành vi gian dối bị xử lý kỷ luật ra sao?

Căn cứ theo khoản 16 Điều 1 Luật Cán bộ, công chức được sửa đổi, bổ sung 2019 như sau:

"1. Thời hiệu xử lý kỷ luật là thời hạn mà khi hết thời hạn đó thì cán bộ, công chức có hành vi vi phạm không bị xử lý kỷ luật. Thời hiệu xử lý kỷ luật được tính từ thời điểm có hành vi vi phạm.
Trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thời hiệu xử lý kỷ luật được quy định như sau:
a) 02 năm đối với hành vi vi phạm ít nghiêm trọng đến mức phải kỷ luật bằng hình thức khiển trách;
b) 05 năm đối với hành vi vi phạm không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này."

Như vậy, theo quy định trên thì thời hiệu sẽ tính từ thời điểm có hành vi vi phạm, anh đã vi phạm năm 2013, đến nay đã hết hiệu lực xử lý kỷ luật anh nha.

Thời hiệu kỷ luật cán bộ

Thời hiệu kỷ luật cán bộ 

Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật cán bộ, công chức như thế nào?

Căn cứ Điều 80 Luật Cán bộ, công chức 2008 (được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019) như sau:

"1. Thời hiệu xử lý kỷ luật là thời hạn mà khi hết thời hạn đó thì cán bộ, công chức có hành vi vi phạm không bị xử lý kỷ luật. Thời hiệu xử lý kỷ luật được tính từ thời điểm có hành vi vi phạm.
Trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thời hiệu xử lý kỷ luật được quy định như sau:
a) 02 năm đối với hành vi vi phạm ít nghiêm trọng đến mức phải kỷ luật bằng hình thức khiển trách;
b) 05 năm đối với hành vi vi phạm không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này.
2. Đối với các hành vi vi phạm sau đây thì không áp dụng thời hiệu xử lý kỷ luật:
a) Cán bộ, công chức là đảng viên có hành vi vi phạm đến mức phải kỷ luật bằng hình thức khai trừ;
b) Có hành vi vi phạm quy định về công tác bảo vệ chính trị nội bộ;
c) Có hành vi xâm hại đến lợi ích quốc gia trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, đối ngoại;
d) Sử dụng văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận, xác nhận giả hoặc không hợp pháp.
3. Thời hạn xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức là khoảng thời gian từ khi phát hiện hành vi vi phạm kỷ luật của cán bộ, công chức đến khi có quyết định xử lý kỷ luật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
Thời hạn xử lý kỷ luật không quá 90 ngày; trường hợp vụ việc có tình tiết phức tạp cần có thời gian thanh tra, kiểm tra để xác minh làm rõ thêm thì thời hạn xử lý kỷ luật có thể kéo dài nhưng không quá 150 ngày.
4. Trường hợp cá nhân đã bị khởi tố, truy tố hoặc đã có quyết định đưa ra xét xử theo thủ tục tố tụng hình sự nhưng sau đó có quyết định đình chỉ điều tra hoặc đình chỉ vụ án mà hành vi vi phạm có dấu hiệu vi phạm kỷ luật thì bị xem xét xử lý kỷ luật. Thời gian điều tra, truy tố, xét xử theo thủ tục tố tụng hình sự không được tính vào thời hạn xử lý kỷ luật. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định đình chỉ điều tra, đình chỉ vụ án, người ra quyết định phải gửi quyết định và tài liệu có liên quan cho cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền xử lý kỷ luật.”.

Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật đối với viên chức theo quy định pháp luật

Căn cứ Điều 53 Luật Viên chức 2010 như sau:

"1. Thời hiệu xử lý kỷ luật là thời hạn do Luật này quy định mà khi hết thời hạn đó thì viên chức có hành vi vi phạm không bị xem xét xử lý kỷ luật. Thời hiệu xử lý kỷ luật là 24 tháng, kể từ thời điểm có hành vi vi phạm.
2. Thời hạn xử lý kỷ luật đối với viên chức là khoảng thời gian từ khi phát hiện hành vi vi phạm của viên chức đến khi có quyết định xử lý kỷ luật của cấp có thẩm quyền.
Thời hạn xử lý kỷ luật không quá 02 tháng; trường hợp vụ việc có những tình tiết phức tạp cần có thời gian thanh tra, kiểm tra để xác minh làm rõ thêm thì thời hạn xử lý kỷ luật có thể kéo dài nhưng không quá 04 tháng.
3. Trường hợp viên chức đã bị khởi tố, truy tố hoặc đã có quyết định đưa ra xét xử theo thủ tục tố tụng hình sự, nhưng sau đó có quyết định đình chỉ điều tra hoặc đình chỉ vụ án mà hành vi vi phạm có dấu hiệu vi phạm kỷ luật thì bị xem xét xử lý kỷ luật; trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định đình chỉ điều tra, đình chỉ vụ án, người ra quyết định phải gửi quyết định và tài liệu có liên quan cho đơn vị quản lý viên chức để xem xét xử lý kỷ luật."
Xử lý kỷ luật
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thời điểm có hiệu lực của quyết định xử lý kỷ luật hành chính khi cán bộ, công chức có quyết định kỷ luật về đảng?
Pháp luật
Người sử dụng lao động có thể là cá nhân không? Nếu có thì phải đáp ứng điều kiện gì theo quy định?
Pháp luật
Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật viên chức thực hiện hành vi vi phạm khi bị bệnh tâm thần theo quy định trong bao lâu?
Pháp luật
Các hình thức xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức bao gồm những gì? Cán bộ, công chức phạm những lỗi gì sẽ bị xử lý kỷ luật bằng hình thức cách chức?
Pháp luật
Mẫu biên bản xử lý kỷ luật nhân viên 2024 mới nhất file word, pdf? Thời điểm lập biên bản xử lý kỷ luật nhân viên là khi nào?
Pháp luật
Công chức đang bị xử lý kỷ luật bằng hình thức khiển trách mà vi phạm quy định về hoạt động giáo dục có bị tạm đình chỉ công tác không?
Pháp luật
Người lao động bị xử lý kỷ luật bằng hình thức cách chức mà tiếp tục tái phạm thì công ty có được sa thải không?
Pháp luật
Cán bộ, công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật khiển trách, cảnh cáo thì sau bao lâu sẽ được luân chuyển công tác?
Pháp luật
Công chức bị khởi tố thì có bị xử lý kỷ luật không? Khi công chức bị khởi tố thì tiền lương của công chức được quy định thế nào?
Pháp luật
Nguyên tắc thi hành kỷ luật trong Đảng đối với Đảng viên có hành vi vi phạm pháp luật như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Xử lý kỷ luật
2,482 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Xử lý kỷ luật

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Xử lý kỷ luật

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào