Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là ai? Có phải là đại diện pháp nhân của Ngân hàng Nhà nước không?

Tôi có thắc mắc: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là ai? Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có phải là đại diện pháp nhân của Ngân hàng Nhà nước không? Tôi cảm ơn. - câu hỏi của anh H. (Hậu Giang).

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là ai?

Lãnh đạo, điều hành Ngân hàng Nhà nước được quy định theo khoản 1 Điều 8 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010 như sau:

Lãnh đạo, điều hành Ngân hàng Nhà nước
1. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước là thành viên của Chính phủ, là người đứng đầu và lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước; chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ, trước Quốc hội về quản lý nhà nước trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.
2. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Tổ chức và chỉ đạo thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia theo thẩm quyền;
b) Tổ chức và chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ngân hàng Nhà nước theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan;
c) Đại diện pháp nhân của Ngân hàng Nhà nước.

Theo quy định nêu trên thì Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là thành viên của Chính phủ, là người đứng đầu và lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước.

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ, trước Quốc hội về quản lý nhà nước trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là ai? Có phải là đại diện pháp nhân của Ngân hàng Nhà nước không? (Hình từ Internet)

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có phải là đại diện pháp nhân của Ngân hàng Nhà nước không?

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có các nhiệm vụ, quyền hạn được quy định tại khoản 2 Điều 8 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010 như sau:

Lãnh đạo, điều hành Ngân hàng Nhà nước
1. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước là thành viên của Chính phủ, là người đứng đầu và lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước; chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ, trước Quốc hội về quản lý nhà nước trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.
2. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Tổ chức và chỉ đạo thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia theo thẩm quyền;
b) Tổ chức và chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ngân hàng Nhà nước theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan;
c) Đại diện pháp nhân của Ngân hàng Nhà nước.

Theo quy định nêu trên thì Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

- Tổ chức và chỉ đạo thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia theo thẩm quyền;

- Tổ chức và chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ngân hàng Nhà nước theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan;

- Đại diện pháp nhân của Ngân hàng Nhà nước.

Như vậy, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là đại diện pháp nhân của Ngân hàng Nhà nước.

Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam được quy định như thế nào?

Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam được quy định tại Điều 3 Nghị định 102/2022/NĐ-CP như sau:

Cơ cấu tổ chức
1. Vụ Chính sách tiền tệ.
2. Vụ Quản lý ngoại hối.
3. Vụ Thanh toán.
4. Vụ Tín dụng các ngành kinh tế.
5. Vụ Dự báo, thống kê.
6. Vụ Hợp tác quốc tế.
7. Vụ Ổn định tiền tệ - tài chính.
8. Vụ Kiểm toán nội bộ.
9. Vụ Pháp chế.
10. Vụ Tài chính - Kế toán.
11. Vụ Tổ chức cán bộ.
12. Vụ Truyền thông.
13. Văn phòng.
14. Cục Công nghệ thông tin.
15. Cục Phát hành và kho quỹ.
16. Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước.
17. Cục Quản trị.
18. Sở Giao dịch.
19. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
20. Các chi nhánh tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
21. Viện Chiến lược ngân hàng.
22. Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam.
23. Thời báo Ngân hàng.
24. Tạp chí Ngân hàng.
25. Học viện Ngân hàng.
Các đơn vị quy định từ khoản 1 đến khoản 20 Điều này là đơn vị hành chính giúp Thống đốc Ngân hàng Nhà nước thực hiện chức năng quản lý nhà nước và chức năng Ngân hàng Trung ương; các đơn vị quy định từ khoản 21 đến khoản 25 Điều này là đơn vị sự nghiệp phục vụ chức năng quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước.
Vụ Chính sách tiền tệ có 6 phòng. Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Tài chính - Kế toán, Vụ Hợp tác quốc tế có 5 phòng. Vụ Quản lý ngoại hối, Vụ Thanh toán, Vụ Kiểm toán nội bộ, Vụ Dự báo, thống kê có 4 phòng. Vụ Pháp chế có 3 phòng.
Thông đốc Ngân hàng Nhà nước trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng và danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập khác thuộc Ngân hàng Nhà nước.
Thông đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước theo quy định của pháp luật, trừ Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

Như vậy, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có 25 đơn vị trực thuộc.

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoạt động nhằm mục đích gì? Ai là người đại diện pháp nhân của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam?
Pháp luật
Mẫu thông báo chấp nhận chiết khấu giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với tổ chức tín dụng mới nhất hiện nay như thế nào?
Pháp luật
Người đứng đầu Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là ai? Vốn pháp định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam do ai quyết định?
Pháp luật
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc như thế nào?
Pháp luật
Thông tư 21/2023/TT-NHNN sửa đổi các Thông tư về hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của NHNN Việt Nam?
Pháp luật
Lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam giải quyết công việc theo cách thức nào? Thủ tục giải quyết công việc?
Pháp luật
Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là ai? Trách nhiệm của Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước?
Pháp luật
Ngân hàng Nhà nước có được tổ chức thiết kế mẫu tiền giấy, tiền kim loại theo quy định hay không?
Pháp luật
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có trụ sở chính ở đâu? Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực nào?
Pháp luật
Các Cục của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là đơn vị hành chính hay đơn vị sự nghiệp công lập? Thực hiện chức năng gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
5,038 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào