Thứ trưởng Bộ Ngoại giao được ký thay Bộ trưởng những loại văn bản nào theo quy định của pháp luật?

Tôi có thắc mắc muốn được giải đáp như sau Thứ trưởng Bộ Ngoại giao được ký thay Bộ trưởng những loại văn bản nào theo quy định của pháp luật? Phạm vi giải quyết công việc của Thứ trưởng Bộ Ngoại giao được quy định như thế nào? Câu hỏi của anh D.Q.A đến từ Hải Phòng.

Thứ trưởng Bộ Ngoại giao được ký thay Bộ trưởng những loại văn bản nào?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 26 Quy chế làm việc của Bộ Ngoại giao được ban hành kèm theo Quyết định 76/2009/QĐ-BNG năm 2009:

Theo đó, Thứ trưởng Bộ Ngoại giao ký thay (KT.) Bộ trưởng các văn bản sau:

- Văn bản gửi các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các Ban của Đảng, các Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố để thông báo, phối hợp hoặc trao đổi các chủ trương, chính sách liên quan đến đối ngoại;

- Quyết định cá biệt, quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán, tổng quyết toán, quyết toán các hạng mục công trình, dự án đầu tư theo quy định về công tác quản lý đầu tư và xây dựng của Nhà nước và của Bộ, thanh lý tài sản cố định và các văn bản xử lý các vấn đề thuộc lĩnh vực được Bộ trưởng phân công phụ trách;

- Văn bản trả lời các văn bản do thứ trưởng hoặc cấp tương đương của Bộ, ngành khác hoặc do Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cấp tương đương ký thay thủ trưởng các cơ quan đó;

- Công nhận, cho thôi Tập sự cấp Vụ;

- Ký các văn bản khác trong phạm vi được phân công phụ trách và

+ Ký các văn bản thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng nếu được Bộ trưởng ủy quyền.

Đối với những văn bản liên quan đến chủ trương, chính sách lớn, Thứ trưởng phụ trách lĩnh vực, công việc được ủy quyền ký thay Bộ trưởng sau khi Bộ trưởng phê duyệt văn bản.

Ngoài ra, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ký các văn bản sau:

- Quyết định, chỉ thị, thông tư thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng;

- Văn bản trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;

- Phê duyệt các dự án, đề án, văn bản được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ủy quyền;

- Văn bản về điều ước quốc tế và thỏa thuận quốc tế thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật liên quan;

- Phê duyệt chủ trương đầu tư các dự án theo quy định về công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản của Nhà nước và của Bộ;

- Văn bản thừa ủy quyền (TUQ.) cho Thủ trưởng các đơn vị giải quyết một số công việc thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng trong thời gian xác định.

- Ký các quyết định:

+ Tuyển dụng, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức, đối với lãnh đạo cấp Tổng cục, Cục, Vụ và cấp tương đương theo quy định của pháp luật;

+ Nâng lương, nâng bậc, cử đi công tác, đi học đối với lãnh đạo cấp Tổng cục, Cục, Vụ và cấp tương đương;

+ Khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật;

+ Phong hàm ngoại giao từ cấp tham tán đến công sứ;

+ Bổ nhiệm, miễn nhiệm, triệu hồi cán bộ ngoại giao từ cấp Tham tán đến Công sứ, Tổng lãnh sự, Trưởng phái đoàn đại diện thường trực của Việt Nam tại các tổ chức quốc tế chính phủ và cấp tương đương ở các Cơ quan đại diện.

Thứ trưởng Bộ Ngoại giao được ký thay Bộ trưởng những loại văn bản nào?

Thứ trưởng Bộ Ngoại giao được ký thay Bộ trưởng những loại văn bản nào? (Hình từ Internet)

Phạm vi giải quyết công việc của Thứ trưởng Bộ Ngoại giao được quy định như thế nào?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Quy chế làm việc của Bộ Ngoại giao được ban hành kèm theo Quyết định 76/2009/QĐ-BNG năm 2009:

Theo đó, phạm vi giải quyết công việc của Thứ trưởng Bộ Ngoại giao được quy định như sau:

- Chỉ đạo việc thực hiện công tác quản lý Nhà nước, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược phát triển, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án và các văn bản quản lý khác trong lĩnh vực được phân công;

- Chỉ đạo kiểm tra việc triển khai thực hiện các chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quyết định của Bộ trưởng trong phạm vi được phân công, phát hiện và đề xuất những vấn đề cần sửa đổi, bổ sung;

- Chủ động giải quyết công việc được phân công, nếu có vấn đề liên quan đến lĩnh vực của Thứ trưởng khác thì trực tiếp phối hợp với Thứ trưởng đó để giải quyết;

+ Trường hợp cần có ý kiến của Bộ trưởng hoặc giữa các Thứ trưởng còn có các ý kiến khác nhau, phải báo cáo Bộ trưởng quyết định;

- Theo dõi, đánh giá tổ chức bộ máy và cán bộ của các đơn vị được Bộ trưởng phân công phụ trách;

- Đề xuất việc điều chỉnh, điều động, bố trí cán bộ;

- Tham gia ý kiến đối với công việc thuộc tập thể Lãnh đạo Bộ giải quyết;

- Trong phạm vi các đơn vị được phân công phụ trách, quyết định về việc:

+ Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức cấp phòng thuộc Vụ và tương đương;

+ Cử cán bộ ngoại giao đến cấp Bí thư thứ nhất đi công tác nhiệm kỳ tại Cơ quan đại diện;

+ Cử cán bộ đến cấp Phó Vụ trưởng, Phó Cục trưởng và tương đương đi học tập, công tác.

- Đối với những vấn đề thuộc về chủ trương hoặc có tính nguyên tắc mà chưa có văn bản quy định hoặc những vấn đề gây tác động đến tình hình kinh tế - xã hội của đất nước, tình hình phát triển của ngành;

+ Việc ký kết, gia nhập và thực hiện các điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế và những vấn đề quan trọng khác thì các Thứ trưởng phải xin ý kiến của Bộ trưởng trước khi quyết định.

Các tổ chức giúp Bộ trưởng Bộ Ngoại giao thực hiện chức năng quản lý nhà nước là những tổ chức nào?

Các tổ chức giúp Bộ trưởng Bộ Ngoại giao thực hiện chức năng quản lý nhà nước là những tổ chức được quy định tại Điều 3 Nghị định 81/2022/NĐ-CP; cụ thể:

- Vụ Châu Âu.

- Vụ Châu Mỹ.

- Vụ Đông Bắc Á.

- Vụ Đông Nam Á - Nam Á - Nam Thái Bình Dương.

- Vụ Trung Đông - Châu Phi.

- Vụ Chính sách đối ngoại.

- Vụ Tổng hợp kinh tế.

- Vụ ASEAN.

- Vụ các Tổ chức quốc tế.

- Vụ Hợp tác kinh tế đa phương.

- Vụ Ngoại giao văn hóa và UNESCO.

- Vụ Luật pháp và Điều ước quốc tế.

- Vụ Biên Phiên dịch đối ngoại.

- Vụ Thông tin Báo chí.

- Vụ Tổ chức cán bộ.

- Văn phòng Bộ.

- Thanh tra Bộ.

- Cục Cơ yếu - Công nghệ thông tin.

- Cục Lãnh sự.

- Cục Lễ tân Nhà nước.

- Cục Ngoại vụ.

- Cục Quản trị Tài vụ.

- Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh.

- Ủy ban Biên giới quốc gia.

- Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài.

Thứ trưởng Bộ Ngoại giao
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thứ trưởng Bộ Ngoại giao được ký thay Bộ trưởng những loại văn bản nào theo quy định của pháp luật?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thứ trưởng Bộ Ngoại giao
333 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thứ trưởng Bộ Ngoại giao

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thứ trưởng Bộ Ngoại giao

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào