Thủ tục giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn quy định như thế nào? Nội dung đơn yêu cầu thuận tình ly hôn gồm những nội dung gì?

Vợ chồng tôi kết hôn được 03 năm, nhận thấy việc chung sống không còn hòa hợp nên chúng tôi quyết định ly hôn. Vậy để giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, tôi phải gửi đơn đến cơ quan nào? Thủ tục giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn quy định như thế nào?

Thẩm quyền giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn thuộc cơ quan nào?

Căn cứ Điều 27 Luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định về những yêu cầu thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án như sau:

“Điều 27. Những yêu cầu về dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
[...]
6. Yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu.
[...]”

Tại Điều 39 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định về thẩm quyền giải quyết những yêu cầu dân sự như sau:

"Điều 39. Thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ
[...]
2. Thẩm quyền giải quyết việc dân sự của Tòa án theo lãnh thổ được xác định như sau:
[...]
h) Tòa án nơi một trong các bên thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn;
[...]”

Theo đó, yêu cầu thuận tình ly hôn thuộc thẩm quyền của Tòa án nơi một trong các bên thuận tình ly hôn.

Tải về mẫu đơn ly hôn thuận tình mới nhất 2023: Tại Đây

Thuận tình ly hôn

Thuận tình ly hôn

Thủ tục giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn quy định như thế nào?

Thủ tục giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn được quy định tại Điều 396 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015Điều 397 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, cụ thể:

“Điều 396. Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn
1. Vợ, chồng yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn phải có đơn yêu cầu. Đơn phải có các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 362 của Bộ luật này.
2. Vợ, chồng cùng yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn phải ký tên hoặc điểm chỉ vào đơn yêu cầu. Trong trường hợp này vợ, chồng cùng được xác định là người yêu cầu.
3. Kèm theo đơn yêu cầu, người yêu cầu phải gửi tài liệu, chứng cứ chứng minh thỏa thuận về thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn là có căn cứ và hợp pháp.”

Như vậy, đơn yêu cầu thuận tình ly hôn được gửi đến Tòa án phải ký tên hoặc điểm chỉ của vợ, chồng. Kèm theo đơn yêu cầu, người yêu cầu phải gửi tài liệu, chứng cứ chứng minh thỏa thuận về thuận tình ly hôn.

Hòa giải và công nhận thuận tình ly hôn quy định tại Điều 397 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, cụ thể như sau:

(1) Trong thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu, trước khi tiến hành hòa giải để vợ chồng đoàn tụ, khi xét thấy cần thiết, Thẩm phán có thể tham khảo ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về gia đình, cơ quan quản lý nhà nước về trẻ em về hoàn cảnh gia đình, nguyên nhân phát sinh mâu thuẫn và nguyện vọng của vợ, chồng, con có liên quan đến vụ án.

(2) Thẩm phán phải tiến hành hòa giải để vợ chồng đoàn tụ; giải thích về quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng, giữa cha, mẹ và con, giữa các thành viên khác trong gia đình, về trách nhiệm cấp dưỡng và các vấn đề khác liên quan đến hôn nhân và gia đình.

(3) Trường hợp sau khi hòa giải, vợ, chồng đoàn tụ thì Thẩm phán ra quyết định đình chỉ giải quyết yêu cầu của họ.

(4) Trường hợp hòa giải đoàn tụ không thành thì Thẩm phán ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự theo quy định tại Điều 212 của Bộ luật này khi có đầy đủ các điều kiện sau đây:

- Hai bên thực sự tự nguyện ly hôn;

- Hai bên đã thỏa thuận được với nhau về việc chia hoặc không chia tài sản chung, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con;

- Sự thỏa thuận phải bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ, con.

(5) Trường hợp hòa giải đoàn tụ không thành và các đương sự không thỏa thuận được về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con thì Tòa án đình chỉ giải quyết việc dân sự về công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn và thụ lý vụ án để giải quyết. Tòa án không phải thông báo về việc thụ lý vụ án, không phải phân công lại Thẩm phán giải quyết vụ án. Việc giải quyết vụ án được thực hiện theo thủ tục chung do Bộ luật này quy định.

Nội dung đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn gồm những thông tin gì?

Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn gồm những thông tin được quy định tại Điều 362 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, như sau:

“Điều 362. Đơn yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự
1. Người yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự phải gửi đơn đến Tòa án có thẩm quyền quy định tại Mục 2 Chương III của Bộ luật này.
Trường hợp Chấp hành viên yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự theo quy định của Luật thi hành án dân sự thì có quyền, nghĩa vụ của người yêu cầu giải quyết việc dân sự theo quy định của Bộ luật này.
2. Đơn yêu cầu phải có các nội dung chính sau đây:
a) Ngày, tháng, năm làm đơn;
b) Tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết việc dân sự;
c) Tên, địa chỉ; số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người yêu cầu;
d) Những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết và lý do, mục đích, căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự đó;
đ) Tên, địa chỉ của những người có liên quan đến việc giải quyết việc dân sự đó (nếu có);
e) Các thông tin khác mà người yêu cầu xét thấy cần thiết cho việc giải quyết yêu cầu của mình;
g) Người yêu cầu là cá nhân phải ký tên hoặc điểm chỉ, nếu là cơ quan, tổ chức thì đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó phải ký tên và đóng dấu vào phần cuối đơn; trường hợp tổ chức yêu cầu là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu được thực hiện theo quy định của Luật doanh nghiệp.
3. Kèm theo đơn yêu cầu, người yêu cầu phải gửi tài liệu, chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu của mình là có căn cứ và hợp pháp.”

Theo đó, đơn yêu cầu thuận tình ly hôn phải có các nội dung chính sau đây:

(1) Ngày, tháng, năm làm đơn;

(2) Tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết việc dân sự;

(3) Tên, địa chỉ; số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người yêu cầu;

(4) Những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết và lý do, mục đích, căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết thuận tình ly hôn;

(5) Tên, địa chỉ của những người có liên quan đến việc giải quyết việc dân sự đó (nếu có);

(6) Các thông tin khác mà người yêu cầu xét thấy cần thiết cho việc giải quyết yêu cầu của mình;

(7) Người yêu cầu là cá nhân phải ký tên hoặc điểm chỉ vào cuối đơn.

Tố tụng dân sự
Ly hôn Tải về trọn bộ các văn bản Ly hôn hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người yêu cầu Tòa án trưng cầu giám định trong tố tụng dân sự có phải nộp tiền tạm ứng chi phí giám định không?
Pháp luật
Người yêu cầu trong tố tụng dân sự là gì? Trường hợp nào vợ chồng cùng được xác định là người yêu cầu?
Pháp luật
Trong tố tụng dân sự, quyền và nghĩa vụ cung cấp chứng cứ, chứng minh của đương sự được quy định thế nào?
Pháp luật
Nếu tòa án chấp nhận yêu cầu ly hôn thì nguyên đơn có phải chịu án phí sơ thẩm nữa không? Mức án phí sơ thẩm khi ly hôn là bao nhiêu?
Pháp luật
Có được có quan hệ tình cảm nam nữ với người khác khi đang trong quá tình xử lý đơn ly hôn không?
Pháp luật
Người làm chứng trong tố tụng dân sự là ai? Người làm chứng được từ chối khai báo lời khai không?
Pháp luật
Giao dịch điện tử trong tố tụng dân sự là gì? Nguyên tắc giao dịch điện tử trong tố tụng dân sự?
Pháp luật
Ai sẽ là người trực tiếp nuôi con sau ly hôn trong trường hợp vợ chồng không có thỏa thuận theo quy định?
Pháp luật
Mẫu thông báo về việc kháng cáo trong tố tụng dân sự hiện nay là mẫu nào? Tải về file word ở đâu?
Pháp luật
Trong tố tụng dân sự, mẫu quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời dành cho Hội đồng xét xử sơ thẩm và Hội đồng xét xử phúc thẩm là mẫu nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tố tụng dân sự
2,692 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tố tụng dân sự Ly hôn

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tố tụng dân sự Xem toàn bộ văn bản về Ly hôn

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào