Thủ tục hưởng mai táng phí đối với Cựu chiến binh thuộc đối tượng hưởng chế độ mai táng phí theo quy định của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng và Luật Bảo hiểm xã hội thực hiện như thế nào?

Hồ sơ, thủ tục để hưởng chế độ mai táng phí, trợ cấp một lần cho Cựu chiến binh thuộc đối tượng hưởng chế độ mai táng phí theo quy định của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng và Luật Bảo hiểm xã hội thực hiện như thế nào? - Câu hỏi của Chú Huân đến từ Phường Linh Trung, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.

Cựu chiến binh là ai?

Căn cứ Điều 2 Pháp lệnh Cựu chiến binh và Hội Cựu chiến binh Việt Nam năm 2005 thì được xác định là Cựu chiến binh bao gồm:

- Cán bộ, chiến sĩ đã tham gia các đơn vị vũ trang do Đảng Cộng sản Việt Nam tổ chức trước cách mạng tháng Tám năm 1945;

- Cán bộ, chiến sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam là bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, bộ đội biên phòng, biệt động đã tham gia kháng chiến chống ngoại xâm bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế;

- Cán bộ, chiến sĩ, dân quân, tự vệ, du kích, đội viên đội công tác vũ trang trong vùng địch tạm chiếm đã tham gia chiến đấu chống ngoại xâm bảo vệ Tổ quốc;

- Công nhân viên quốc phòng đã tham gia chiến đấu, phục vụ chiến đấu chống ngoại xâm bảo vệ Tổ quốc;

- Cán bộ, chiến sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam, dân quân, tự vệ đã tham gia chiến đấu, trực tiếp phục vụ chiến đấu, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp đã hoàn thành nhiệm vụ trong thời kỳ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Thủ tục hưởng mai táng phí đối với Cựu chiến binh thuộc đối tượng hưởng chế độ mai táng phí theo quy định

Thủ tục hưởng mai táng phí với Cựu chiến binh (Hình từ Internet)

Cựu chiến binh không thuộc đối tượng hưởng chế độ mai táng phí theo quy định của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng có được hưởng chế độ mai táng phí không?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 03/2020/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện chế độ, mai táng phí đối với Cựu chiến binh quy định như sau:

Chế độ mai táng phí đối với Cựu chiến binh quy định tại Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 157/2016/NĐ-CP
1. Cựu chiến binh khi từ trần, nếu không thuộc đối tượng hưởng chế độ mai táng phí theo quy định của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng và Luật Bảo hiểm xã hội thì người tổ chức mai táng được hưởng mai táng phí bằng mức trợ cấp mai táng theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội hiện hành.
2. Hồ sơ, thủ tục xét hưởng chế độ mai táng phí đối với Cựu chiến binh từ trần thực hiện tương tự như đối với người có công với cách mạng theo quy định tại Điều 39 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.

Như vậy, đối với Cựu chiến binh không thuộc đối tượng hưởng chế độ mai táng phí theo quy định của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng thì khi từ trần vẫn được hưởng chế độ mai táng phí theo mức hưởng của bảo hiểm xã hội hiện hành.

Hồ sơ, thủ tục hưởng mai táng phí đối với Cựu chiến binh được quy định ra sao?

Theo đó thực hiện theo Điều 39 Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH như sau:

Hồ sơ hưởng mai táng phí đối với Cựu chiến binh bao gồm:

- Bản khai của đại diện thân nhân (kèm biên bản ủy quyền) hoặc người tổ chức mai táng (Mẫu TT1);

- Giấy chứng tử;

- Hồ sơ của người có công với cách mạng;

- Quyết định trợ cấp và giải quyết mai táng phí (Mẫu TT2).

Về trình tự, thủ tục hưởng mai táng phí đối với Cựu chiến binh như sau:

- Đại diện thân nhân hoặc người tổ chức mai táng có trách nhiệm lập bản khai kèm bản sao giấy chứng tử, gửi Ủy ban nhân dân, cấp xã;

- Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định tại Điểm a Khoản này, có trách nhiệm xác nhận bản khai, gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội kèm các giấy tờ theo quy định;

- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, lập phiếu báo giảm và tổng hợp danh sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định tại Điểm c Khoản này, có trách nhiệm đối chiếu, ghép hồ sơ người có công đang quản lý với hồ sơ đề nghị hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần và ra quyết định.

Theo đó đại diện thân nhân hoặc người tổ chức mai táng cho Cựu chiến binh có trách nhiệm lập hồ sơ và nộp đến Ủy ban nhân dân cấp xã để được thực hiện các thủ tục hưởng chế độ mai táng phí, trợ cấp một lần theo như quy định nêu trên.

Cựu chiến binh
Chi phí mai táng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bài phát biểu gặp mặt Cựu chiến binh hay nhất? Tải bài phát biểu gặp mặt Cựu chiến binh ở đâu?
Pháp luật
Diễn văn bế mạc kỷ niệm ngày thành lập Hội Cựu chiến binh Việt Nam 6 tháng 12? Tải về mẫu diễn văn bế mạc?
Pháp luật
Mẫu giấy mời tham dự ngày kỷ niệm 35 năm thành lập Hội Cựu chiến binh ngắn gọn, ý nghĩa? Tải về?
Pháp luật
Năm nay kỷ niệm bao nhiêu năm ngày thành lập Hội Cựu chiến binh Việt Nam? Cựu chiến binh là gì?
Pháp luật
Bài phát biểu hay về Cựu chiến binh 6 12 ngắn gọn? Bài phát biểu ngày thành lập Hội CCB 6 12 2024 ý nghĩa thế nào?
Pháp luật
Cựu chiến binh có trách nhiệm tham gia thực hiện các quy định của pháp luật về dân chủ ở cơ sở thế nào?
Pháp luật
Ngày truyền thống của Cựu chiến binh 6 12 là ngày để tôn vinh, biểu dương sự cống hiến to lớn của Cựu chiến binh đúng không?
Pháp luật
Mẫu lời cảm ơn các cựu chiến binh Việt Nam 6 12 hay, ý nghĩa? Ngày này là ngày lễ lớn đúng không?
Pháp luật
Những bài viết về Cựu chiến binh hay nhất 6 12 ngắn gọn? Bài viết về Cựu chiến binh nhân Ngày Cựu chiến binh Việt Nam?
Pháp luật
Cựu chiến binh là gì? Những đối tượng nào được công nhận Cựu chiến binh? Chính sách đối với Cựu chiến binh ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cựu chiến binh
Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt Lưu bài viết
46,789 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cựu chiến binh Chi phí mai táng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cựu chiến binh Xem toàn bộ văn bản về Chi phí mai táng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào