Thủ tục thay đổi thông tin đăng ký thuế khi thay đổi chứng minh nhân dân thành căn cước công dân được quy định như thế nào?
- Đăng ký thuế là gì? Đối tượng đăng ký thuế là ai?
- Thủ tục thay đổi thông tin đăng ký thuế khi thay đổi chứng minh nhân dân thành căn cước công dân được quy định như thế nào?
- Thời gian giải quyết thủ tục thay đổi thông tin đăng ký thuế khi thay đổi chứng minh nhân dân thành căn cước công dân là bao lâu?
Đăng ký thuế là gì? Đối tượng đăng ký thuế là ai?
Đăng ký thuế là việc người nộp thuế kê khai với cơ quan thuế hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh các thông tin định danh của mình (đây là các thông tin cơ bản để phân biệt người nộp thuế với những người nộp thuế khác).
Căn cứ Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định về đối tượng đăng ký thuế như sau:
Đối tượng đăng ký thuế
1. Đối tượng đăng ký thuế bao gồm:
a) Người nộp thuế thuộc đối tượng thực hiện đăng ký thuế thông qua cơ chế một cửa liên thông theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 30 Luật Quản lý thuế.
b) Người nộp thuế thuộc đối tượng thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 30 Luật Quản lý thuế.
2. Người nộp thuế thuộc đối tượng thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế, bao gồm:
...
k) Cá nhân có thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân (trừ cá nhân kinh doanh.
...
Theo đó, đối tượng đăng ký thuế là các đối tượng được quy định tại Điều 4 nêu trên. Trong đó, có cá nhân có thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân (trừ cá nhân kinh doanh).
Thủ tục thay đổi thông tin đăng ký thuế khi thay đổi chứng minh nhân dân thành căn cước công dân được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)
Thủ tục thay đổi thông tin đăng ký thuế khi thay đổi chứng minh nhân dân thành căn cước công dân được quy định như thế nào?
Căn cứ khoản 3 Điều 10 Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định về địa điểm nộp và hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế như sau:
Địa điểm nộp và hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế
...
3. Người nộp thuế là cá nhân quy định tại Điểm k, l, n Khoản 2 Điều 4 Thông tư này có thay đổi thông tin đăng ký thuế của bản thân và người phụ thuộc (bao gồm cả trường hợp thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp) nộp hồ sơ cho cơ quan chi trả thu nhập hoặc Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi cá nhân đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú (trường hợp cá nhân không làm việc tại cơ quan chi trả thu nhập) như sau:
a) Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế đối với trường hợp nộp qua cơ quan chi trả thu nhập, gồm: Văn bản ủy quyền (đối với trường hợp chưa có văn bản ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập trước đó) và bản sao các giấy tờ có thay đổi thông tin liên quan đến đăng ký thuế của cá nhân hoặc người phụ thuộc.
Cơ quan chi trả thu nhập có trách nhiệm tổng hợp thông tin thay đổi của cá nhân hoặc người phụ thuộc vào Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TH- TCT hoặc mẫu số 20-ĐK-TH-TCT ban hành kèm theo Thông tư này gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp cơ quan chi trả thu nhập.
b) Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế đối với trường hợp nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, gồm:
- Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu số 08-MST ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với người phụ thuộc là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người phụ thuộc là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài trong trường hợp thông tin đăng ký thuế trên các Giấy tờ này có thay đổi.
Như vậy, nếu nhân viên công ty bạn tự nộp hồ sơ thay đổi thông tin số CCCD cho cơ quan thuế thì thực hiện theo điểm b quy định trên (tờ khai 08-MST và bản sao CCCD).
Nếu họ ủy quyền cho công ty bạn để thực hiện thủ tục thay đổi thông tin thuế thì hồ sơ cần là giấy ủy quyền, bản sao CCCD và các loại hồ sơ tổng hợp theo điểm a nêu trên gửi về cơ quan thuế quản lý.
Thời gian giải quyết thủ tục thay đổi thông tin đăng ký thuế khi thay đổi chứng minh nhân dân thành căn cước công dân là bao lâu?
Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 11 Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định về xử lý hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế và trả kết quả như sau:
Xử lý hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế và trả kết quả
Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế được xử lý theo quy định tại Điều 41 Luật Quản lý thuế và các quy định sau:
1. Người nộp thuế thay đổi các thông tin đăng ký thuế theo quy định tại Khoản 1, Khoản 3 Điều 10 Thông tư này
....
b) Trường hợp thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế:
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của người nộp thuế, cơ quan thuế quản lý trực tiếp có trách nhiệm cập nhật các thông tin thay đổi vào Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế; đồng thời, ban hành Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế đã cập nhật thông tin thay đổi.
...
Như vậy, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của người nộp thuế thì cơ quan thuế quản lý trực tiếp có trách nhiệm cập nhật các thông tin thay đổi vào Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế. Đồng thời ban hành Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế đã cập nhật thông tin thay đổi.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thuế có phải là một khoản nộp bắt buộc? Trách nhiệm của người nộp thuế trong việc nộp tiền thuế là gì?
- Hợp tác xã có phải đối tượng được Nhà nước hỗ trợ hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp hay không?
- Hệ thống thông tin về hoạt động xây dựng được xây dựng để làm gì? Thông tin trong hệ thống thông tin về hoạt động xây dựng được điều chỉnh khi nào?
- Viên chức lý lịch tư pháp hạng I, hạng II, hạng III có nhiệm vụ và tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ thế nào?
- Mã số thông tin của công trình xây dựng trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng được khởi tạo khi nào?