Thủ tướng Chính phủ ra quyết định xử lý kỷ luật đối với những cán bộ nào theo quy định của pháp luật?

Tôi có câu hỏi như sau: Thủ tướng Chính phủ ra quyết định xử lý kỷ luật đối với những cán bộ nào theo quy định của pháp luật? Trình tự, thủ tục để Thủ tướng Chính phủ ra quyết định xử lý kỷ luật đối với những cán bộ như thế nào? Chị V. (Sơn La) thắc mắc.

Thủ tướng Chính phủ ra quyết định xử lý kỷ luật đối với những cán bộ nào theo quy định của pháp luật?

Thủ tướng Chính phủ ra quyết định xử lý kỷ luật đối với những cán bộ nào phải căn cứ quy định tại Điều 20 Nghị định 112/2020/NĐ-CP, được bổ sung bởi khoản 8 Điều 1 Nghị định 71/2023/NĐ-CP, nội dung như sau:

Thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với cán bộ
Thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với cán bộ được quy định như sau:
1. Cấp có thẩm quyền phê chuẩn, quyết định phê duyệt kết quả bầu cử thì có thẩm quyền xử lý kỷ luật, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này;
2. Đối với các chức vụ, chức danh trong cơ quan hành chính nhà nước do Quốc hội phê chuẩn thì Thủ tướng Chính phủ ra quyết định xử lý kỷ luật.
3. Trường hợp không có hoặc đang chờ quyết định phê chuẩn hoặc quyết định phê duyệt kết quả bầu thì cấp có thẩm quyền bầu quyết định xử lý kỷ luật.

Như vậy, Thủ tướng Chính phủ sẽ ra quyết định xử lý kỷ luật đối với cán bộ giữ các chức vụ, chức danh trong cơ quan hành chính nhà nước do Quốc hội phê chuẩn nếu như những người này vi phạm đến mức bị xử lý kỷ luật theo quy định.

Thủ tướng Chính phủ có quyền ra quyết định xử lý kỷ luật đối với những cán bộ nào theo quy định của pháp luật?

Thủ tướng Chính phủ ra quyết định xử lý kỷ luật đối với những cán bộ nào theo quy định của pháp luật? (Hình từ Internet)

Trình tự, thủ tục để Thủ tướng Chính phủ ra quyết định xử lý kỷ luật đối với cán bộ như thế nào?

Trình tự, thủ tục để Thủ tướng Chính phủ ra quyết định xử lý kỷ luật đối với những cán bộ phải tuân thủ theo quy định Điều 21 Nghị đinh 112/2020/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Nghị định 71/2023/NĐ-CP. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật như sau như sau:

Đối với trường hợp thuộc thẩm quyền xử lý kỷ luật của Thủ tướng Chính phủ thì cơ quan có thẩm quyền quản lý, sử dụng trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày công bố quyết định kỷ luật về đảng phải có văn bản đề xuất hình thức kỷ luật, thời điểm xử lý kỷ luật và thời gian thi hành kỷ luật.

Và Văn bản đề xuất này cũng được gửi đồng thời tới Bộ Nội vụ để thẩm định, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

Sau đó, Thủ tướng Chính phủ ra quyết định xử lý kỷ luật.

Thời hạn để xử lý kỷ luật đối với cán bộ trong thời gian bao nhiêu lâu?

Thời hạn để xử lý kỷ luật đối với cán bộ được quy định tại khoản 5 Điều 5 Nghị định 112/2020/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 71/2023/NĐ-CP, Nội dung như sau:

Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
5. Thời hạn xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức là khoảng thời gian từ khi phát hiện hành vi vi phạm của cán bộ, công chức, viên chức hoặc từ khi cấp có thẩm quyền kết luận cán bộ, công chức, viên chức có hành vi vi phạm đến khi có quyết định xử lý kỷ luật của cấp có thẩm quyền.
Thời hạn xử lý kỷ luật không quá 90 ngày; trường hợp vụ việc có tình tiết phức tạp cần có thời gian thanh tra, kiểm tra để xác minh làm rõ thêm thì thời hạn xử lý kỷ luật có thể kéo dài nhưng không quá 150 ngày.
Cấp có thẩm quyền xử lý kỷ luật phải bảo đảm xử lý kỷ luật trong thời hạn theo quy định. Nếu hết thời hạn xử lý kỷ luật mà chưa ban hành quyết định xử lý kỷ luật thì chịu trách nhiệm về việc chậm ban hành và phải ban hành quyết định xử lý kỷ luật nếu hành vi vi phạm còn trong thời hiệu.

Như vậy, thời hạn xử lý kỷ luật không quá 90 ngày và có thể kéo dài thời hạn xử lý kỷ luật những không quá 150 ngày. Thời gian không được tính vào thời hạn xử lý kỷ luật (theo khoản 6 Điều này) gồm:

- Thời gian chưa xem xét xử lý kỷ luật đối với các trường hợp sau:

+ Cán bộ, công chức, viên chức đang trong thời gian nghỉ hàng năm, nghỉ theo chế độ, nghỉ việc riêng được cấp có thẩm quyền cho phép;

+ Cán bộ, công chức, viên chức đang trong thời gian điều trị bệnh hiểm nghèo hoặc đang mất khả năng nhận thức; bị ốm nặng đang điều trị nội trú tại bệnh viện có xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền.

+ Cán bộ, công chức, viên chức là nữ giới đang trong thời gian mang thai, nghỉ thai sản, đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi hoặc cán bộ, công chức, viên chức là nam giới (trong trường hợp vợ chết hoặc vì lý do khách quan, bất khả kháng khác) đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi, trừ trường hợp người có hành vi vi phạm có văn bản đề nghị xem xét xử lý kỷ luật.

+ Cán bộ, công chức, viên chức đang bị khởi tố, tạm giữ, tạm giam chờ kết luận của cơ quan có thẩm quyền điều tra, truy tố, xét xử về hành vi vi phạm pháp luật, trừ trường hợp theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

- Thời gian điều tra, truy tố, xét xử theo thủ tục tố tụng hình sự (nếu có);

- Thời gian thực hiện khiếu nại hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án về quyết định xử lý kỷ luật cho đến khi ra quyết định xử lý kỷ luật thay thế.

Thủ tướng Chính phủ Tải trọn bộ các quy định về Thủ tướng Chính phủ hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thủ tướng Chính phủ có những quyền nào? Thủ tướng Chính phủ và Chủ tịch nước quyền lực của ai cao hơn?
Pháp luật
Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng giữ chức vụ mấy nhiệm kỳ? Nhiệm kỳ Thủ tướng Chính phủ bao nhiêu năm?
Pháp luật
Thủ tướng Chính phủ có trách nhiệm phải báo cáo công tác của mình trước Chủ tịch nước hay không?
Pháp luật
Thủ tướng Chính phủ có thẩm quyền phê duyệt các khoản viện trợ có nội dung liên quan đến an ninh hay không?
Pháp luật
Mức lương của Thủ tướng chính phủ trước và sau khi thực hiện cải cách tiền lương năm 2024 là bao nhiêu?
Pháp luật
Thủ tướng Chính phủ ra quyết định xử lý kỷ luật đối với những cán bộ nào theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Thủ tướng Chính phủ được bầu theo trình tự nào? Quốc hội quyết định cơ cấu tổ chức của Chính phủ theo trình tự nào?
Pháp luật
Trình tự bầu Thủ tướng Chính phủ được thực hiện như thế nào? Miễn nhiệm Thủ tướng Chính phủ được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Bao nhiêu tuổi thì được ứng cử làm Thủ tướng Chính phủ nước Việt Nam? Thủ tướng cần đáp ứng điều kiện chung nào?
Pháp luật
Thủ tướng Chính phủ sẽ có tối đa bao nhiêu trợ lý giúp việc cho mình theo quy định của pháp luật hiện hành?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thủ tướng Chính phủ
759 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thủ tướng Chính phủ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thủ tướng Chính phủ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào