Thuế tiếng Anh là gì? Đăng ký thuế tiếng Anh là gì? Việc đăng ký thuế bao gồm những gì? Đối tượng đăng ký thuế là những ai?

Thuế tiếng Anh là gì? Đăng ký thuế tiếng Anh là gì? Một số cụm từ liên quan đến thuế bằng tiếng Anh? Đối tượng đăng ký thuế là những ai? Việc đăng ký thuế bao gồm những gì? Ngoài tờ khai thuế, hồ sơ đăng ký thuế lần đầu đối với cá nhân đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế còn bao gồm các giấy tờ nào?

Thuế tiếng Anh là gì? Đăng ký thuế tiếng Anh là gì? Một số cụm từ liên quan đến thuế bằng tiếng Anh?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019 thì thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân theo quy định của các luật thuế.

Thuế trong tiếng Anh được gọi là "Tax".

Và đăng ký thuế trong tiếng Anh được gọi là "Tax Registration".

*Dưới đây là một số cụm từ liên quan đến thuế bằng tiếng Anh mà người đọc có thể tham khảo:

- Taxpayer: Người nộp thuế.

- Tax Identification Number (TIN): Mã số thuế.

- Tax Declaration: Kê khai thuế.

- Tax Payment: Nộp thuế.

- Tax Incentive: Ưu đãi thuế.

- Tax Return: Tờ khai thuế hoặc hoàn thuế.

- Tax Obligation: Nghĩa vụ thuế.

- Tax Authority: Cơ quan thuế.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo

Đối tượng đăng ký thuế là những ai? Việc đăng ký thuế bao gồm những gì?

Theo quy định tại Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 thì đối tượng đăng ký thuế bao gồm:

- Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan;

- Tổ chức, cá nhân không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Và tại khoản 4 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 quy định việc đăng ký thuế bao gồm:

- Đăng ký thuế lần đầu;

- Thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế;

- Thông báo khi tạm ngừng hoạt động, kinh doanh;

- Chấm dứt hiệu lực mã số thuế;

- Khôi phục mã số thuế.

Thuế tiếng Anh là gì? Đăng ký thuế tiếng Anh là gì? Việc đăng ký thuế bao gồm những gì? Đối tượng đăng ký thuế là những ai?

Thuế tiếng Anh là gì? Đăng ký thuế tiếng Anh là gì? Việc đăng ký thuế bao gồm những gì? Đối tượng đăng ký thuế là những ai? (Hình từ Internet)

Ngoài tờ khai thuế, hồ sơ đăng ký thuế lần đầu đối với cá nhân đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế còn bao gồm các giấy tờ nào?

Căn cứ quy định tại Điều 31 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:

Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu
1. Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì hồ sơ đăng ký thuế là hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
2. Người nộp thuế là tổ chức đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì hồ sơ đăng ký thuế bao gồm:
a) Tờ khai đăng ký thuế;
b) Bản sao giấy phép thành lập và hoạt động, quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ tương đương khác do cơ quan có thẩm quyền cấp phép còn hiệu lực;
c) Các giấy tờ khác có liên quan.
3. Người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì hồ sơ đăng ký thuế bao gồm:
a) Tờ khai đăng ký thuế hoặc tờ khai thuế;
b) Bản sao giấy chứng minh nhân dân, bản sao thẻ căn cước công dân hoặc bản sao hộ chiếu;
c) Các giấy tờ khác có liên quan.
4. Việc kết nối thông tin giữa cơ quan quản lý nhà nước và cơ quan thuế để nhận hồ sơ đăng ký thuế và cấp mã số thuế theo cơ chế một cửa liên thông qua cổng thông tin điện tử được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.

Theo đó, ngoài tờ khai thuế hoặc tờ khai đăng ký thuế thì hồ sơ đăng ký thuế lần đầu đối với cá nhân đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế còn bao gồm các giấy tờ tài liệu sau đây:

- Bản sao giấy chứng minh nhân dân, bản sao thẻ căn cước công dân hoặc bản sao hộ chiếu;

- Các giấy tờ khác có liên quan.

Lưu ý: Thời hạn đăng ký thuế lần đầu được quy định tại Điều 33 Luật Quản lý thuế 2019, cụ thể như sau:

(1) Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì thời hạn đăng ký thuế là thời hạn đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.

(2) Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì thời hạn đăng ký thuế là 10 ngày làm việc kể từ ngày sau đây:

- Được cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, quyết định thành lập;

- Bắt đầu hoạt động kinh doanh đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh hoặc hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc diện đăng ký kinh doanh nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

- Phát sinh trách nhiệm khấu trừ thuế và nộp thuế thay; tổ chức nộp thay cho cá nhân theo hợp đồng, văn bản hợp tác kinh doanh;

- Ký hợp đồng nhận thầu đối với nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài kê khai nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế; ký hợp đồng, hiệp định dầu khí;

- Phát sinh nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân;

- Phát sinh yêu cầu được hoàn thuế;

- Phát sinh nghĩa vụ khác với ngân sách nhà nước.

(3) Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập có trách nhiệm đăng ký thuế thay cho cá nhân có thu nhập chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế trong trường hợp cá nhân chưa có mã số thuế; đăng ký thuế thay cho người phụ thuộc của người nộp thuế chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày người nộp thuế đăng ký giảm trừ gia cảnh theo quy định của pháp luật trong trường hợp người phụ thuộc chưa có mã số thuế.

Đăng ký thuế Tải về trọn bộ các văn bản về Đăng ký thuế hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thuế tiếng Anh là gì? Đăng ký thuế tiếng Anh là gì? Việc đăng ký thuế bao gồm những gì? Đối tượng đăng ký thuế là những ai?
Pháp luật
Mẫu giấy ủy quyền đăng ký thuế 2025 theo Mẫu số 41/UQ-ĐKT tại Thông tư 86 quy định như thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu đối với cá nhân có thu nhập thuộc diện chịu thuế TNCN từ 6/2/2025 gồm những gì?
Pháp luật
Hướng dẫn đăng ký thuế trong trường hợp tổ chức lại từ ngày 06/2/2025 theo Thông tư 86 như thế nào?
Pháp luật
Công khai thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế 2025 theo Thông tư 86 được quy định như thế nào?
Pháp luật
Tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế từ ngày 6/2/2025 như thế nào? Quy định về đối tượng đăng ký thuế 2025 ra sao?
Pháp luật
Phụ lục Thông tư 86/2024/TT-BTC quy định về đăng ký thuế áp dụng từ ngày 6/2/2025 chi tiết tải về ở đâu?
Pháp luật
Mẫu số 08-MST tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế theo Thông tư 86 mới nhất như thế nào?
Pháp luật
Thông tư 86/2024 quy định về đăng ký thuế từ ngày 6/2/2025 như thế nào? Cấu trúc mã số thuế ra sao?
Pháp luật
Mẫu thông báo về việc rà soát thông tin đăng ký thuế theo Công văn 4735? Tải mẫu thông báo về ở đâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng ký thuế
14 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng ký thuế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đăng ký thuế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào