Thương nhân môi giới mua bán hàng hoá qua Sở giao dịch hàng hoá có được phép là một bên của hợp đồng mua bán hàng hoá qua Sở giao dịch hàng hoá hay không?
- Thương nhân môi giới mua bán hàng hoá qua Sở giao dịch hàng hoá có được phép trở thành một bên của hợp đồng mua bán hàng hóa qua Sở giao dịch hàng hoá hay không?
- Thương nhân môi giới hàng mua bán hoá qua Sở giao dịch hàng hoá có được sử dụng giá giả tạo hoặc các biện pháp gian lận khác khi môi giới cho khách hàng hay không?
- Điều kiện để trở thành thương nhân môi giới mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa là gì?
- Thành viên môi giới của Sở Giao dịch hàng hóa được thực hiện hoạt động môi giới hàng hóa qua đâu?
Thương nhân môi giới mua bán hàng hoá qua Sở giao dịch hàng hoá có được phép trở thành một bên của hợp đồng mua bán hàng hóa qua Sở giao dịch hàng hoá hay không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 69 Luật Thương mại 2005 có quy định về thương nhân môi giới mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa như sau:
Thương nhân môi giới mua bán hàng hoá qua Sở Giao dịch hàng hoá
1. Thương nhân môi giới mua bán hàng hoá qua Sở giao dịch hàng hoá chỉ được phép hoạt động tại Sở Giao dịch hàng hoá khi đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật. Chính phủ quy định chi tiết điều kiện hoạt động của thương nhân môi giới mua bán hàng hoá qua Sở giao dịch hàng hoá.
2. Thương nhân môi giới mua bán hàng hoá qua Sở giao dịch hàng hoá chỉ được phép thực hiện các hoạt động môi giới mua bán hàng hoá qua Sở giao dịch hàng hoá và không được phép là một bên của hợp đồng mua bán hàng hoá qua Sở giao dịch hàng hoá.
3. Thương nhân môi giới mua bán hàng hoá qua Sở giao dịch hàng hoá có nghĩa vụ đóng tiền ký quỹ tại Sở giao dịch hàng hoá để bảo đảm thực hiện các nghĩa vụ phát sinh trong quá trình hoạt động môi giới mua bán hàng hoá. Mức tiền ký quỹ do Sở giao dịch hàng hoá quy định.
Theo đó, thương nhân môi giới mua bán hàng hoá qua Sở giao dịch hàng hoá chỉ được phép thực hiện các hoạt động môi giới mua bán hàng hoá qua Sở giao dịch hàng hoá mà không được phép là một bên của hợp đồng mua bán hàng hoá qua Sở giao dịch hàng hoá theo quy định tại khoản 2 Điều 69 Luật Thương mại 2005 nêu trên.
Thương nhân môi giới mua bán hàng hoá qua Sở giao dịch hàng hoá có được phép là một bên của hợp đồng mua bán hàng hoá qua Sở giao dịch hàng hoá hay không? (Hình từ Internet)
Thương nhân môi giới hàng mua bán hoá qua Sở giao dịch hàng hoá có được sử dụng giá giả tạo hoặc các biện pháp gian lận khác khi môi giới cho khách hàng hay không?
Theo quy định tại Điều 70 Luật Thương mại 2005 có quy định về các hành vi bị cấm đối với thương nhân môi giới hàng hoá qua Sở giao dịch hàng hoá như sau:
Các hành vi bị cấm đối với thương nhân môi giới hàng hoá qua Sở giao dịch hàng hoá
1. Lôi kéo khách hàng ký kết hợp đồng bằng cách hứa bồi thường toàn bộ hoặc một phần thiệt hại phát sinh hoặc bảo đảm lợi nhuận cho khách hàng.
2. Chào hàng hoặc môi giới mà không có hợp đồng với khách hàng.
3. Sử dụng giá giả tạo hoặc các biện pháp gian lận khác khi môi giới cho khách hàng.
4. Từ chối hoặc tiến hành chậm trễ một cách bất hợp lý việc môi giới hợp đồng theo các nội dung đã thoả thuận với khách hàng.
5. Các hành vi bị cấm khác quy định tại khoản 2 Điều 71 của Luật này.
Theo đó, cấm thương nhân môi giới hàng hoá qua Sở giao dịch hàng hoá thực hiện các hành vi sau:
- Lôi kéo khách hàng ký kết hợp đồng bằng cách hứa bồi thường toàn bộ hoặc một phần thiệt hại phát sinh hoặc bảo đảm lợi nhuận cho khách hàng.
- Chào hàng hoặc môi giới mà không có hợp đồng với khách hàng.
- Sử dụng giá giả tạo hoặc các biện pháp gian lận khác khi môi giới cho khách hàng.
- Từ chối hoặc tiến hành chậm trễ một cách bất hợp lý việc môi giới hợp đồng theo các nội dung đã thoả thuận với khách hàng.
- Gian lận, lừa dối về khối lượng hàng hóa trong các hợp đồng kỳ hạn hoặc hợp đồng quyền chọn được giao dịch hoặc có thể được giao dịch và gian lận, lừa dối về giá thực tế của loại hàng hoá trong các hợp đồng kỳ hạn hoặc hợp đồng quyền chọn;
- Đưa tin sai lệch về các giao dịch, thị trường hoặc giá hàng hoá mua bán qua Sở giao dịch hàng hóa;
- Dùng các biện pháp bất hợp pháp để gây rối loạn thị trường hàng hóa tại Sở giao dịch hàng hoá;
- Các hành vi bị cấm khác theo quy định của pháp luật.
Như vậy, căn cứ quy định nêu trên thì thương nhân môi giới hàng hoá qua Sở giao dịch hàng hoá không được sử dụng giá giả tạo khi môi giới cho khách hàng.
Điều kiện để trở thành thương nhân môi giới mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa là gì?
Theo quy định tại Điều 19 Nghị định 158/2006/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 20 Điều 1 Nghị định 51/2018/NĐ-CP và khoản 4 Điều 2 Nghị định 51/2018/NĐ-CP quy định về thành viên môi giới như sau:
Thành viên môi giới
Thành viên môi giới phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
1. Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
2. Vốn điều lệ từ năm tỷ đồng trở lên.
3. Các điều kiện khác theo quy định của Điều lệ hoạt động của Sở Giao dịch hàng hóa.
Theo đó, để trở thành thương nhân môi giới mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020;
- Có vốn điều lệ từ 05 (năm) tỷ đồng trở lên;
- Các điều kiện khác theo quy định của Điều lệ hoạt động của Sở Giao dịch hàng hóa.
Thành viên môi giới của Sở Giao dịch hàng hóa được thực hiện hoạt động môi giới hàng hóa qua đâu?
Thành viên môi giới của Sở Giao dịch hàng hóa được thực hiện hoạt động môi giới hàng hóa theo quy định tại khoản 3 Điều 17 Nghị định 158/2006/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 19 Điều 1 Nghị định 51/2018/NĐ-CP như sau:
Thành viên của Sở Giao dịch hàng hóa
1. Thành viên của Sở Giao dịch hàng hóa bao gồm:
a) Thành viên kinh doanh;
b) Thành viên môi giới.
2. Thành viên kinh doanh của Sở Giao dịch hàng hóa được thực hiện hoạt động tự doanh và hoạt động môi giới mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa.
3. Thành viên môi giới chỉ được thực hiện hoạt động môi giới hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa.
Như vậy, theo quy định trên thì thành viên môi giới của Sở Giao dịch hàng hóa chỉ được thực hiện hoạt động môi giới hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chủ đầu tư xây dựng có phải là người sở hữu vốn, vay vốn không? Trách nhiệm mua bảo hiểm bắt buộc của chủ đầu tư?
- Mẫu Báo cáo tổng kết cuối năm của công ty mới nhất? Tải về Mẫu Báo cáo tổng kết cuối năm ở đâu?
- Tải về mẫu bảng chi tiêu gia đình hàng tháng? Thu nhập một tháng bao nhiêu được coi là gia đình thuộc hộ nghèo?
- Thông tư 12 2024 sửa đổi Thông tư 02 2022 quy định đến ngành đào tạo trình độ đại học thạc sĩ tiến sĩ?
- Khi xảy ra sự kiện gì công ty đại chúng phải công bố thông tin bất thường? Nội dung công bố thông tin định kỳ là gì?