Thương nhân nước ngoài có văn phòng đại diện tại Việt Nam có được làm thủ tục xuất khẩu nhập khẩu tại chỗ không?

Tôi có thắc mắc muốn được giải đáp như sau thương nhân nước ngoài có văn phòng đại diện tại Việt Nam có được làm thủ tục xuất khẩu nhập khẩu tại chỗ không? Thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam là gì? Câu hỏi của anh Q.P.A đến từ Thái Bình.

Thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam là gì?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 90/2007/NĐ-CP thì:

Thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam là thương nhân nước ngoài không có đầu tư trực tiếp tại Việt Nam theo các hình thức được quy định trong Luật Đầu tư, Luật Thương mại; không có văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam theo Luật Thương mại.

Thương nhân nước ngoài có văn phòng đại diện tại Việt Nam có được làm thủ tục xuất khẩu nhập khẩu tại chỗ không?

Thương nhân nước ngoài có văn phòng đại diện tại Việt Nam có được làm thủ tục xuất khẩu nhập khẩu tại chỗ không? (Hình từ Internet)

Thương nhân nước ngoài có văn phòng đại diện tại Việt Nam có được làm thủ tục xuất khẩu nhập khẩu tại chỗ không?

Căn cứ tại Điều 35 Nghị định 08/2015/NĐ-CP thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu nhập khẩu tại chỗ:

Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ
1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ bao gồm:
a) Hàng hóa đặt gia công tại Việt Nam và được tổ chức, cá nhân nước ngoài đặt gia công bán cho tổ chức, cá nhân tại Việt Nam;
b) Hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp nội địa với doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan;
c) Hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp Việt Nam với tổ chức, cá nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam và được thương nhân nước ngoài chỉ định giao, nhận hàng hóa với doanh nghiệp khác tại Việt Nam.
2. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ.

Đồng thời, như đã phân tích ở trên, thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam là thương nhân nước ngoài không có đầu tư trực tiếp tại Việt Nam theo các hình thức được quy định trong Luật Đầu tư, Luật Thương mại; không có văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam theo Luật Thương mại.

Như vậy, thương nhân nước ngoài có văn phòng đại diện tại Việt Nam thì không được làm thủ tục xuất khẩu nhập khẩu tại chỗ theo quy định.

Cơ quan nào có trách nhiệm ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, mã số hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu?

Căn cứ tại Điều 19 Nghị định 08/2015/NĐ-CP về trách nhiệm của các Bộ, ngành trong việc thực hiện phân loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu:

Trách nhiệm của các Bộ, ngành trong việc thực hiện phân loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
1. Bộ Tài chính có trách nhiệm ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, mã số hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ trong phạm vi chức năng, quyền hạn của mình khi ban hành các quy định hoặc xem xét giải quyết các vấn đề có liên quan đến phân loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, phải thực hiện theo quy định tại Điều 26 Luật Hải quan và các quy định tại Nghị định này.
3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành theo quy định của pháp luật xây dựng Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu; Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép; Danh mục hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành gửi Bộ Tài chính. Chậm nhất 10 ngày làm việc, Bộ Tài chính thực hiện xác định về mã số hàng hóa phù hợp với Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam áp dụng đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của các hàng hóa này để các Bộ, cơ quan ngang Bộ thực hiện công bố ban hành.
Đối với Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu, Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Danh mục hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành do các Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành đã ban hành trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực nhưng chưa có mã số hàng hóa hoặc có mã số hàng hóa nhưng chưa phù hợp thì trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, các Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành có trách nhiệm thống nhất với Bộ Tài chính để có mã số hàng hóa phù hợp với Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam đối với danh mục các hàng hóa này.
4. Bộ Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan, tổ chức liên quan để quyết định việc phân loại hàng hóa đối với các trường hợp có sự khác biệt trong việc áp dụng Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam hoặc có sự khác biệt giữa các Danh mục hàng hóa do các Bộ, cơ quan ngang Bộ ban hành trước ngày hiệu lực của Nghị định này với Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.

Như vậy, Bộ Tài chính là cơ quan có trách nhiệm ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, mã số hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Thương nhân nước ngoài
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thương nhân nước ngoài là gì? Thương nhân nước ngoài có phải chịu trách nhiệm về hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh không?
Pháp luật
Thẩm quyền cho phép thương nhân nước ngoài hoạt động thương mại tại Việt Nam được quy định thế nào?
Pháp luật
Người đại diện công ty FDI có được đồng thời là người đứng đầu văn phòng đại diện của công ty không?
Pháp luật
Quyền tự do kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam như thế nào?
Pháp luật
Thay đổi trưởng văn phòng đại diện quá nhiều lần thì văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài bị chấm dứt hoạt động đúng không?
Pháp luật
Tổ chức, cá nhân nước ngoài có thể thuê thương nhân nước ngoài thực hiện quá cảnh hàng hóa qua lãnh thổ Việt Nam không?
Pháp luật
Chi nhánh thương nhân nước ngoài vi phạm thì người đứng đầu chi nhánh hay thương nhân nước ngoài phải chịu trách nhiệm trước pháp luật?
Pháp luật
Thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam có được trực tiếp làm thủ tục xuất khẩu hàng hóa tại cơ quan Hải quan hay không?
Pháp luật
Mẫu Báo cáo hoạt động của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam mới nhất là mẫu nào?
Pháp luật
Thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam phải đăng ký mã số thuế vào thời điểm nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thương nhân nước ngoài
4,649 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thương nhân nước ngoài

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thương nhân nước ngoài

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào