Thường trực Hội đồng nhân dân xã bao gồm những ai? Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân xã?

Thường trực Hội đồng nhân dân xã bao gồm những ai? Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân xã? Cử tri ở xã, phường, thị trấn có quyền làm đơn yêu cầu Hội đồng nhân dân họp, bàn và quyết định những công việc của xã, phường, thị trấn đúng không?

Thường trực Hội đồng nhân dân xã bao gồm những ai?

Thường trực Hội đồng nhân dân xã được quy định tại khoản 2 Điều 32 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 được sửa đổi bởi khoản 10 Điều 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019, cụ thể như sau:

Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân xã
...
2. Thường trực Hội đồng nhân dân xã gồm Chủ tịch Hội đồng nhân dân, một Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và các Ủy viên là Trưởng ban của Hội đồng nhân dân xã. Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách.
3. Hội đồng nhân dân xã thành lập Ban pháp chế, Ban kinh tế - xã hội. Ban của Hội đồng nhân dân xã gồm có Trưởng ban, một Phó Trưởng ban và các Ủy viên. Số lượng Ủy viên của các Ban của Hội đồng nhân dân xã do Hội đồng nhân dân xã quyết định. Trưởng ban, Phó Trưởng ban và các Ủy viên của các Ban của Hội đồng nhân dân xã hoạt động kiêm nhiệm.

Theo đó, thường trực Hội đồng nhân dân xã gồm Chủ tịch Hội đồng nhân dân, một Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và các Ủy viên là Trưởng ban của Hội đồng nhân dân xã.

Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách.

Thường trực Hội đồng nhân dân xã bao gồm những ai? Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân xã?

Thường trực Hội đồng nhân dân xã bao gồm những ai? Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân xã? (Hình từ Internet)

Cử tri ở xã, phường, thị trấn có quyền làm đơn yêu cầu Hội đồng nhân dân họp, bàn và quyết định những công việc của xã, phường, thị trấn đúng không?

Kỳ họp Hội đồng nhân dân được quy định tại Điều 78 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 được sửa đổi bởi bởi khoản 31 Điều 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019, cụ thể như sau:

Kỳ họp Hội đồng nhân dân
...
3. Cử tri ở xã, phường, thị trấn có quyền làm đơn yêu cầu Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn họp, bàn và quyết định những công việc của xã, phường, thị trấn. Khi trong đơn yêu cầu có chữ ký của trên mười phần trăm tổng số cử tri của xã, phường, thị trấn theo danh sách cử tri bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã tại cuộc bầu cử gần nhất thì Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức kỳ họp Hội đồng nhân dân chuyên đề hoặc họp để giải quyết công việc phát sinh đột xuất để bàn về nội dung mà cử tri kiến nghị. Đơn yêu cầu của cử tri được xem là hợp lệ khi có kèm theo đầy đủ chữ ký, họ tên, ngày, tháng, năm sinh và địa chỉ của từng người ký tên. Những người ký tên trong đơn yêu cầu được cử một người làm đại diện tham dự kỳ họp Hội đồng nhân dân bàn về nội dung mà cử tri kiến nghị.
...

Theo đó, cử tri ở xã, phường, thị trấn có quyền làm đơn yêu cầu Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn họp, bàn và quyết định những công việc của xã, phường, thị trấn.

Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân xã được quy định như thế nào?

Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân xã được quy định tại Điều 33 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019, cụ thể như sau:

- Ban hành nghị quyết về những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân xã.

- Quyết định biện pháp bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác, phòng, chống quan liêu, tham nhũng trong phạm vi được phân quyền; biện pháp bảo vệ tài sản của cơ quan, tổ chức, bảo hộ tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của công dân trên địa bàn xã.

- Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng ban, Phó Trưởng ban của Hội đồng nhân dân xã; bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và các Ủy viên Ủy ban nhân dân xã.

- Thông qua kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm của xã trước khi trình Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương phê duyệt. Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách xã; điều chỉnh dự toán ngân sách xã trong trường hợp cần thiết; phê chuẩn quyết toán ngân sách xã. Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án của xã trong phạm vi được phân quyền.

- Giám sát việc tuân theo Hiến pháp và pháp luật ở địa phương, việc thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã; giám sát hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cùng cấp, Ban của Hội đồng nhân dân cấp mình; giám sát văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân cùng cấp.

- Lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân xã bầu theo quy định tại Điều 88 và Điều 89 của Luật này.

- Bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân xã và chấp nhận việc đại biểu Hội đồng nhân dân xã xin thôi làm nhiệm vụ đại biểu.

- Bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản trái pháp luật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã.

Thường trực hội đồng nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thường trực Hội đồng nhân dân xã bao gồm những ai? Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân xã?
Pháp luật
Trình tự quyết định chương trình giám sát hằng năm của Thường trực Hội đồng nhân dân như thế nào?
Pháp luật
Phiên họp Thường trực Hội đồng nhân dân phải có tối thiểu bao nhiêu thành viên tham dự? Đại diện TAND được mời tham dự phiên họp khi nào?
Pháp luật
Thành viên Thường trực Hội đồng nhân dân có bắt buộc phải tham gia tất cả các phiên họp của Thường trực Hội đồng nhân dân không?
Pháp luật
Thường trực Hội đồng nhân dân huyện là ai? Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội hằng năm của huyện do Hội đồng nhân dân huyện phê duyệt có đúng không?
Pháp luật
Nhiệm vụ, quyền hạn của Thường trực Hội đồng nhân dân và các thành viên Thường trực Hội đồng nhân dân được pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Thường trực Hội đồng nhân dân họp thường kỳ bao lâu một lần? Thường trực Hội đồng nhân dân tổ chức tiếp công dân như thế nào?
Pháp luật
Nhiệm kỳ của Thường trực Hội đồng nhân dân là bao lâu? Thành viên thường trực Hội đồng nhân dân có đồng thời làm thành viên Ủy ban nhân dân không?
Pháp luật
Nhiệm vụ và quyền hạn của Đoàn giám sát chuyên đề do Thường trực Hội đồng nhân dân thành lập được quy định như thế nào?
Pháp luật
Hoạt động chất vấn của Thường trực Hội đồng nhân dân trong thời gian giữa hai kỳ họp Hội đồng nhân dân được thực hiện theo trình tự nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thường trực hội đồng nhân dân
35 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thường trực hội đồng nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thường trực hội đồng nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào