Thủy sản có khả năng sinh lợi cao có thuộc danh mục loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm không? Trách nhiệm xây dựng danh mục loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm thuộc về cơ quan nào?

Trách nhiệm xây dựng danh mục loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm thuộc về cơ quan nào? Thủy sản có khả năng sinh lợi cao có thuộc danh mục loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm không? Mức phạt hành chính tối đa đối với hành vi khai thác có khả năng sinh lợi cao được thương mại hóa là bao nhiêu? Câu hỏi của anh An đến từ Vũng Tàu.

Trách nhiệm xây dựng danh mục loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm thuộc về cơ quan nào?

Căn cứ khoản 3 Điều 13 Luật Thủy sản 2017 quy định như sau

Bảo vệ nguồn lợi thủy sản
...
3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm sau đây:
a) Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, tổ chức thực hiện chương trình quốc gia bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản;
b) Xây dựng, trình Chính phủ ban hành Danh mục loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm; tiêu chí xác định loài, chế độ quản lý, bảo vệ và trình tự, thủ tục khai thác loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm;
c) Xây dựng, ban hành kế hoạch và biện pháp quản lý nguồn lợi thủy sản;
d) Tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập, thực hiện bảo tồn, lưu giữ giống gốc của loài thủy sản bản địa, loài thủy sản đặc hữu có giá trị kinh tế, loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm;
đ) Công bố đường di cư tự nhiên của loài thủy sản.
...

Theo quy định này, trách nhiệm xây dựng danh mục loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm thuộc về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Sau khi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng danh mục loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm sẽ trình Chính phủ xem xét và ban hành.

Thủy sản có khả năng sinh lợi cao có thuộc danh mục loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm không?

Thủy sản có khả năng sinh lợi cao có thuộc danh mục loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm không? (hình từ Internet)

Thủy sản có khả năng sinh lợi cao có thuộc danh mục loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm không?

Căn cứ Điều 7 Nghị định 26/2019/NĐ-CP quy định như sau:

Danh mục và tiêu chí xác định loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm
1. Loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm được phân thành hai nhóm, gồm Nhóm I và Nhóm II.
2. Loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm thuộc Nhóm I khi đáp ứng các tiêu chí sau:
a) Mang nguồn gen quý, hiếm để bảo tồn, chọn giống phục vụ nuôi trồng thủy sản hoặc chứa chất hoặc hoạt chất có tác dụng sinh học đặc hiệu được sử dụng làm nguyên liệu điều chế các sản phẩm thuốc phục vụ ngành y tế hoặc có khả năng sinh lợi cao khi được thương mại hóa hoặc giữ vai trò quyết định trong việc duy trì sự cân bằng của các loài khác trong quần xã hoặc có tính đại diện hay tính độc đáo của khu vực địa lý tự nhiên.
b) Số lượng còn rất ít trong tự nhiên hoặc có nguy cơ tuyệt chủng rất lớn được xác định bằng mức độ suy giảm quần thể ít nhất 50% theo quan sát hoặc ước tính trong 05 năm gần nhất tính đến thời điểm đánh giá hoặc được dự báo suy giảm ít nhất 50% trong 05 năm tiếp theo.
3. Loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm thuộc Nhóm II khi đáp ứng các tiêu chí sau:
a) Đáp ứng tiêu chí được quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
b) Số lượng còn ít trong tự nhiên hoặc có nguy cơ tuyệt chủng lớn được xác định bằng mức độ suy giảm quần thể ít nhất 20% theo quan sát hoặc ước tính trong 05 năm gần nhất tính đến thời điểm đánh giá; hoặc được dự báo suy giảm ít nhất 20% trong 05 năm tiếp theo.
4. Danh mục loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
5. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức rà soát, đánh giá, trình Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm.

Theo quy định này, thủy sản có khả năng sinh lợi cao thuộc danh mục loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm khi đáp ứng các điều kiện sau:

- Loài thủy sản có khả năng sinh lợi cao được thương mại hóa.

- Số lượng loài còn rất ít trong tự nhiên hoặc có nguy cơ tuyệt chủng rất lớn được xác định bằng mức độ suy giảm quần thể ít nhất 50% theo quan sát hoặc ước tính trong 05 năm gần nhất tính đến thời điểm đánh giá hoặc được dự báo suy giảm ít nhất 50% trong 05 năm tiếp theo. (nếu thuộc nhóm I).

- Số lượng còn ít trong tự nhiên hoặc có nguy cơ tuyệt chủng lớn được xác định bằng mức độ suy giảm quần thể ít nhất 20% theo quan sát hoặc ước tính trong 05 năm gần nhất tính đến thời điểm đánh giá; hoặc được dự báo suy giảm ít nhất 20% trong 05 năm tiếp theo. (nếu thuộc Nhóm II)

Mức phạt hành chính tối đa đối với hành vi khai thác trái phép thủy sản có khả năng sinh lợi cao được thương mại hóa là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 2 Điều 8 Nghị định 42/2019/NĐ-CP quy định như sau:

Vi phạm quy định về quản lý các loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm
...
2. Khai thác trái phép loài thủy sản không đảm bảo điều kiện theo quy định thuộc Nhóm II của Danh mục loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu khối lượng thủy sản dưới 10 kg;
b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu khối lượng thủy sản từ 10 kg đến dưới 20 kg;
c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng nếu khối lượng thủy sản từ 20 kg đến dưới 50 kg;
d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng nếu khối lượng thủy sản từ 50 kg đến dưới 100 kg;
đ) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng nếu khối lượng thủy sản từ 100 kg trở lên.
...

Đồng thời căn cứ khoản 3 Điều 8 Nghị định 42/2019/NĐ-CP quy định như sau:

Vi phạm quy định về quản lý các loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm
...
3. Khai thác trái phép loài thủy sản thuộc Nhóm I của Danh mục loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng nếu khối lượng thủy sản dưới 10 kg;
b) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng nếu khối lượng thủy sản từ 10 kg đến dưới 20 kg;
c) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng nếu khối lượng thủy sản từ 20 kg đến dưới 50 kg;
d) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng nếu khối lượng thủy sản từ 50 kg đến dưới 100 kg;
đ) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng nếu khối lượng thủy sản từ 100 kg trở lên.

Như đã phân tích ở trên, tùy thuộc vào loài thủy sản có khả năng sinh lợi cao được thương mại hóa thuộc Nhóm I hay Nhóm II mà mức phạt tối đa đối với hành vi khai thác trái phép cũng sẽ khác nhau.

Cụ thể, nếu loài thủy sản có khả năng sinh lợi cao được thương mại hóa thuộc Nhóm I thì mức phạt tối đa đối với hành vi khai thác trái phép trong trường hợp này là 100.000.000 đồng.

Trường hợp loài thủy sản có khả năng sinh lợi cao được thương mại hóa thuộc Nhóm II thì mức phạt tối đa đối với hành vi khai thác trái phép trong trường hợp này là 50.000.000, thấp hơn một nửa so với Nhóm I.

Loài thủy sản nguy cấp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Loài thủy sản được xác định là loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm thuộc Nhóm 1 khi mức độ suy giảm quần thể là bao nhiêu %?
Pháp luật
Mẫu đơn đăng ký xác nhận nguồn gốc loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm có nguồn gốc từ nuôi trồng như thế nào?
Pháp luật
Loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm nhóm 2 là vật chứng vụ án bị tịch thu theo quy định của pháp luật thì được xử lý như thế nào?
Pháp luật
Văn bản chấp thuận khai thác loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm được cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thu hồi trong trường hợp nào?
Pháp luật
Loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm được cứu hộ không đủ khả năng sinh sống trong môi trường tự nhiên, cơ sở cứu hộ thủy sản phải tiến hành xử lý như thế nào?
Pháp luật
Hành vi phá hoại nơi cư trú của loài thủy sản thuộc danh mục loài thủy sản quý hiếm thì có bị xử phạt hành chính không?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp văn bản chấp thuận khai thác loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm theo quy định là mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu phương án khai thác loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm là mẫu nào theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Mẫu biên bản bàn giao loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm là mẫu nào? Tải mẫu biên bản bàn giao ở đâu?
Pháp luật
Nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm không rõ nguồn gốc, xuất xứ bị phạt vi phạm hành chính thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Loài thủy sản nguy cấp
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
590 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Loài thủy sản nguy cấp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Loài thủy sản nguy cấp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào