Tiền lãi vay ngân hàng vượt vốn điều lệ của Công ty thì có được tính vào chi phí được trừ hay không?

Tiền lãi vay ngân hàng vượt vốn điều lệ của Công ty TNHH 10 thành viên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp thì có được tính vào chi phí được trừ hay không? Công ty có bắt buộc nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tại nơi có trụ sở chính không? - câu hỏi của anh T. (Hà Nội).

Tiền lãi vay ngân hàng vượt vốn điều lệ của Công ty thì có được tính vào chi phí được trừ hay không?

Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN được quy định tại điểm 2.17 và điểm 2.18 khoản 2 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC (được sửa đổi bởi Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC) như sau:

Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
...
2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
2.1. Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều này.
....
2.17. Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.
2.18. Chi trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ (đối với doanh nghiệp tư nhân là vốn đầu tư) đã đăng ký còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp kể cả trường hợp doanh nghiệp đã đi vào sản xuất kinh doanh. Chi trả lãi tiền vay trong quá trình đầu tư đã được ghi nhận vào giá trị của tài sản, giá trị công trình đầu tư.
Trường hợp doanh nghiệp đã góp đủ vốn điều lệ, trong quá trình kinh doanh có khoản chi trả lãi tiền vay để đầu tư vào doanh nghiệp khác thì khoản chi này được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
Chi trả lãi tiền vay tương ứng với vốn điều lệ còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế được xác định như sau:
- Trường hợp số tiền vay nhỏ hơn hoặc bằng số vốn điều lệ còn thiếu thì toàn bộ lãi tiền vay là khoản chi không được trừ.
- Trường hợp số tiền vay lớn hơn số vốn điều lệ còn thiếu theo tiến độ góp vốn:
+ Nếu doanh nghiệp phát sinh nhiều khoản vay thì khoản chi trả lãi tiền vay không được trừ bằng tỷ lệ (%) giữa vốn điều lệ còn thiếu trên tổng số tiền vay nhân (x) tổng số lãi vay.
+ Nếu doanh nghiệp chỉ phát sinh một khoản vay thì khoản chi trả lãi tiền không được trừ bằng số vốn điều lệ còn thiếu nhân (x) lãi suất của khoản vay nhân (x) thời gian góp vốn điều lệ còn thiếu.
(Lãi vay thực hiện theo quy định tại điểm 2.17 Điều này)
...

Bên cạnh đó, tại Công văn 29617/CTHN-TTHT năm 2023 hướng dẫn về hồ sơ xác định khoản chi phí lãi vay ngân hàng có nêu rõ:

"Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty có phát sinh khoản chi phí lãi vay vốn ngân hàng thì Công ty được tính vào chi phí được trừ nếu đáp ứng quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC trừ phần chi phí trả lãi tiền vay quy định tại tiết 2.17, tiết 2.18 Khoản 2 Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC nêu trên."

Cho nên, đối với trường hợp Công ty đã góp đủ vốn điều lệ thì toàn bộ chi phí lãi vay sẽ được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.

Ngược lại, Công ty chưa góp đủ vốn điều lệ thì chi phí lãi vay ngân hàng tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu được xác định cụ thể như sau:

(1) Trường hợp số tiền vay < hoặc = vốn điều lệ còn thiếu thì toàn bộ tiền lãi vay ngân hàng là không được trừ;

(2) Trường hợp tiền vay > vốn điều lệ còn thiếu theo tiến độ góp vốn thì thực hiện theo hướng dẫn sau:

+ Nếu phát sinh nhiều khoản vay thì khoản chi trả lãi tiền vay ngân hàng không được trừ = tỷ lệ (%) giữa (Vốn điều lệ còn thiếu / Tổng số tiền vay nhân) x Tổng số lãi vay.

+ Nếu chỉ phát sinh một khoản vay thì khoản chi trả lãi tiền không được trừ = Số vốn điều lệ còn thiếu x lãi suất của khoản vay nhân x thời gian góp vốn điều lệ còn thiếu.

Ví dụ trên giấy Chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp của Công ty A đăng ký vốn điều lệ là: 2.500.000.000. Theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của Công ty là trong vòng 90 ngày các thành viên phải góp đủ số vốn đã đăng ký.

- Nhưng khi đến hạn, các thành viên mới chỉ góp được: 1.500.000.000 (Thiếu 1.000.000.000)

- Công ty đi vay Ngân hàng B: 600.000.000 với lãi suất 9%/tháng.

- Chi phí lãi vay hàng tháng công ty phải trả là: 600.000.000 x 9% = 54.000.000

Trường hợp này số tiền vay nhỏ hơn số vốn điều lệ còn thiếu thì toàn bộ lãi tiền vay là khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN (54 triệu).

Tiền lãi vay ngân hàng vượt vốn điều lệ của Công ty thì có được tính vào chi phí được trừ hay không?

Tiền lãi vay ngân hàng vượt vốn điều lệ của Công ty thì có được tính vào chi phí được trừ hay không? (Hình từ Internet)

Công ty TNHH 10 thành viên có bắt buộc nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tại nơi có trụ sở chính không?

Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp được căn cứ theo quy định tại Điều 12 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 như sau:

Công ty TNHH 10 thành viên nộp thuế tại nơi có trụ sở chính. Tuy nhiên, trường hợp công ty có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc hoạt động tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với địa bàn nơi công ty có trụ sở chính thì số thuế được tính nộp theo tỷ lệ chi phí giữa nơi có cơ sở sản xuất và nơi có trụ sở chính.

Vốn điều lệ của công ty TNHH 10 thành viên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là gì?

Vốn điều lệ của công ty TNHH 10 thành viên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp của các thành viên cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty được quy định tại khoản 1 Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020.

Công ty trách nhiệm hữu hạn Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Công ty trách nhiệm hữu hạn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công ty TNHH một thành viên và công ty TNHH hai thành viên trở lên có gì khác nhau về chủ sở hữu?
Pháp luật
Công ty TNHH có thể có 02 người đại diện theo pháp luật? Giấy chứng nhận phần vốn góp có chữ ký của người đại diện theo pháp luật không?
Pháp luật
Hồ sơ, thủ tục đăng ký thay đổi thông tin người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn bao gồm các giấy tờ gì và thực hiện ra sao?
Pháp luật
Công ty trách nhiệm hữu hạn là gì? Công ty trách nhiệm hữu hạn có một hay nhiều người đại diện theo pháp luật?
Pháp luật
Chủ công ty TNHH một thành viên là người nước ngoài thì có phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc không?
Pháp luật
Mẫu Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn mới nhất? Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp?
Pháp luật
Mẫu Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên theo quy định mới nhất năm 2024?
Pháp luật
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên được xác định là doanh nghiệp trực tiếp phục vụ quốc phòng an ninh khi nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp kiểm toán có thể thành lập theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được không?
Pháp luật
Chủ tịch Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thì có quyền bỏ phiếu biểu quyết về việc miễn nhiệm mình không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công ty trách nhiệm hữu hạn
14,524 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công ty trách nhiệm hữu hạn

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công ty trách nhiệm hữu hạn

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào