Tiêu chí CC CTH CTSH trong Quy tắc cụ thể mặt hàng là gì? Yêu cầu về CTC áp dụng đối với nguyên liệu nào? Mẫu Bảng kê hàng hóa xuất khẩu đáp ứng tiêu chí CC/ CTH/ CTSH?

Tiêu chí CC CTH CTSH trong Quy tắc cụ thể mặt hàng là gì? Yêu cầu về chuyển đổi mã số hàng hóa CTC áp dụng đối với nguyên liệu nào? Mẫu Bảng kê hàng hóa xuất khẩu đáp ứng tiêu chí CC/ CTH/ CTSH? Bộ Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa lần đầu gồm những tài liệu nào?

Tiêu chí CC CTH CTSH trong Quy tắc cụ thể mặt hàng là gì? Yêu cầu về chuyển đổi mã số hàng hóa CTC áp dụng đối với nguyên liệu nào?

Yêu cầu về chuyển đổi mã số hàng hóa CTC áp dụng đối với nguyên liệu nào?

Căn cứ tại Mục 3 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 44/2023/TT-BCT về Quy tắc cụ thể mặt hàng:

Khi một phân nhóm HS cụ thể quy định việc áp dụng tiêu chí CTC có nghĩa là mỗi nguyên liệu không có xuất xứ dùng để sản xuất ra hàng hóa đó phải đáp ứng tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa tương ứng.

Yêu cầu về chuyển đổi mã số hàng hóa CTC chỉ áp dụng đối với nguyên liệu không có xuất xứ.

Tiêu chí CTC bao gồm sự chuyển đổi mã HS của hàng hóa ở cấp 2 (hai) số, 4 (bốn) số hoặc 6 (sáu) số theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 6 Thông tư 05/2018/TT-BCT, cụ thể:

Tiêu chí “Chuyển đổi mã số hàng hóa” (sau đây gọi tắt là CTC): là sự thay đổi về mã HS của hàng hóa ở cấp 2 (hai) số, 4 (bốn) số hoặc 6 (sáu) số so với mã HS của nguyên liệu đầu vào không có xuất xứ (bao gồm nguyên liệu nhập khẩu và nguyên liệu không xác định được xuất xứ) dùng để sản xuất ra hàng hóa đó.

Tiêu chí CC CTH CTSH trong Quy tắc cụ thể mặt hàng là gì?

Căn cứ tại Mục 5 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 44/2023/TT-BCT về Quy tắc cụ thể mặt hàng:

Theo đó,

Trong Danh mục Quy tắc cụ thể mặt hàng thì:

CC nghĩa là tất cả các nguyên liệu không có xuất xứ được sử dụng trong quá trình sản xuất ra hàng hóa phải trải qua quá trình chuyển đổi mã số hàng hóa ở cấp 2 (hai) số;

CTH nghĩa là tất cả các nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra hàng hóa phải trải qua quá trình chuyển đổi mã số hàng hóa ở cấp 4 (bốn) số;

CTSH nghĩa là tất cả các nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra hàng hóa phải trải qua quá trình chuyển đổi mã số hàng hóa ở cấp 6 (sáu) số.

Ngoài ra, theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Thông tư 05/2018/TT-BCT, Quy tắc cụ thể mặt hàng là quy tắc yêu cầu nguyên liệu trải qua quá trình chuyển đổi mã số hàng hóa hoặc trải qua một công đoạn gia công cụ thể, hoặc đáp ứng tỷ lệ Phần trăm giá trị hay kết hợp của các tiêu chí vừa nêu.

Tiêu chí CC CTH CTSH trong Quy tắc cụ thể mặt hàng là gì? Yêu cầu về chuyển đổi mã số hàng hóa CTC áp dụng đối với nguyên liệu nào?

Tiêu chí CC CTH CTSH trong Quy tắc cụ thể mặt hàng là gì? Yêu cầu về chuyển đổi mã số hàng hóa CTC áp dụng đối với nguyên liệu nào? (Hình từ Internet)

Mẫu Bảng kê hàng hóa xuất khẩu đáp ứng tiêu chí CC/ CTH/ CTSH?

Để kê khai, cam kết hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí tiêu chí CC/ CTH/ CTSH thì thương nhân đề nghị cấp CO sử dụng Mẫu bảng kê quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 05/2018/TT-BCT:

Tải về Mẫu Bảng kê hàng hóa xuất khẩu đáp ứng tiêu chí CC/ CTH/ CTSH

Lưu ý:

Thương nhân nộp bản in Tờ khai hải quan nhập khẩu và bản sao các chứng từ (có đóng dấu sao y bản chính); Hóa đơn giá trị gia tăng, CO ưu đãi nhập khẩu, Bản khai báo của nhà sản xuất/nhà cung cấp nguyên liệu trong nước để đối chiếu với thông tin kê khai từ cột (9) đến cột (13).

Bộ Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa lần đầu gồm những tài liệu nào?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định 31/2018/NĐ-CP về hồ sơ cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa:

Theo đó, đối với thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa lần đầu hoặc cho sản phẩm mới xuất khẩu lần đầu hoặc cho sản phẩm không cố định (có thay đổi về định mức số lượng, định mức trọng lượng, mã HS, trị giá và nguồn cung nguyên liệu đối với cả nguyên liệu đầu vào hoặc sản phẩm đầu ra mỗi lần cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa), hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa gồm:

(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

(2) Mẫu Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa tương ứng đã được khai hoàn chỉnh;

(3) Bản in tờ khai hải quan xuất khẩu.

Trường hợp hàng hóa xuất khẩu không phải khai báo hải quan theo quy định của pháp luật không cần nộp bản sao tờ khai hải quan;

(4) Bản sao hóa đơn thương mại (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);

(5) Bản sao vận tải đơn hoặc bản sao chứng từ vận tải tương đương (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân) trong trường hợp thương nhân không có vận tải đơn.

Thương nhân được xem xét không cần nộp chứng từ này trong trường hợp xuất khẩu hàng hóa có hình thức giao hàng không sử dụng vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải khác theo quy định của pháp luật hoặc thông lệ quốc tế;

(6) Bảng kê khai chi tiết hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí xuất xứ ưu đãi hoặc tiêu chí xuất xứ không ưu đãi theo mẫu do Bộ Công Thương quy định;

(7) Bản khai báo xuất xứ của nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp nguyên liệu có xuất xứ hoặc hàng hóa có xuất xứ được sản xuất trong nước theo mẫu do Bộ Công Thương quy định trong trường hợp nguyên liệu đó được sử dụng cho một công đoạn tiếp theo để sản xuất ra một hàng hóa khác;

(8) Bản sao Quy trình sản xuất hàng hóa (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);

(9) Trong trường hợp cần thiết, cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa kiểm tra thực tế tại cơ sở sản xuất của thương nhân theo quy định tại Khoản 1 Điều 28 Nghị định này; hoặc yêu cầu thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa nộp bổ sung các chứng từ dưới dạng bản sao (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân) như:

- Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu, phụ liệu dùng để sản xuất ra hàng hóa xuất khẩu (trong trường hợp có sử dụng nguyên liệu, phụ liệu nhập khẩu trong quá trình sản xuất);

- Hợp đồng mua bán hoặc hóa đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên liệu, phụ liệu trong nước (trong trường hợp có sử dụng nguyên liệu, phụ liệu mua trong nước trong quá trình sản xuất);

- Giấy phép xuất khẩu (nếu có);

- Chứng từ, tài liệu cần thiết khác.

Xuất xứ hàng hóa
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bảng kê khai chi phí sản xuất có phải nộp lại cho Chi cục Hải quan khi có nghi ngờ tiêu chí xuất xứ trên chứng từ không?
Pháp luật
Cách ghi xuất xứ hàng hóa đối với hàng hóa nhập khẩu từ một nước không phải nước sản xuất như thế nào?
Pháp luật
Thời điểm xuất trình giấy tờ chứng minh nguồn gốc xuất xứ đối với hàng hóa đang trên đường vận chuyển là khi nào?
Pháp luật
Bắt buộc phải có bảng kê khai chi phí sản xuất trong hồ sơ đề nghị xác định trước xuất xứ hàng nhập khẩu phải không?
Pháp luật
Trị giá FOB là gì? Công thức tính LVC theo Trị giá FOB? Mẫu Bảng kê LVC theo Thông tư 05 TT BCT?
Pháp luật
Căn cứ xác định xuất xứ hàng hóa nhập khẩu là gì? Căn cứ kiểm tra giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu là gì?
Pháp luật
Mẫu lời văn khai báo xuất xứ của nhà xuất khẩu theo Hiệp định UKVFTA? Hướng dẫn khai báo xuất xứ?
Pháp luật
Tổng hợp các mẫu bảng kê khai, cam kết xuất xứ hàng hóa? Nguyên tắc chung để xác định xuất xứ hàng hóa là gì?
Pháp luật
Tiêu chí WO là gì? Tổng hợp Mẫu Bảng kê khai hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí WO mới nhất hiện nay?
Pháp luật
Cơ sở kiểm tra, xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu? Mẫu bảng khai báo xuất xứ của nhà cung cấp nguyên liệu trong nước là mẫu nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Xuất xứ hàng hóa
28,781 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Xuất xứ hàng hóa

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Xuất xứ hàng hóa

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào