Tiêu chuẩn cấp nước và hệ thống chiếu sáng trong Phòng khám đa khoa khu vực phải đảm bảo các yêu cầu gì?
- Phòng khám đa khoa khu vực gồm những khu vực nào và thiết kế, xây dựng của phòng khám phải đảm bảo những gì?
- Khu khám và điều trị ngoại trú tại phòng khám đa khoa khu vực quy định về diện tích tối thiểu của các phòng như thế nào?
- Tiêu chuẩn cấp nước và hệ thống chiếu sáng của các khu vực trong Phòng khám đa khoa khu vực phải đảm bảo các yêu cầu gì?
Phòng khám đa khoa khu vực gồm những khu vực nào và thiết kế, xây dựng của phòng khám phải đảm bảo những gì?
Căn cứ theo tiểu mục 6.1 Mục 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9214:2012 - Phòng khám đa khoa khu vực - Tiêu chuẩn thiết kế có quy định:
"6. Nội dung công trình và giải pháp thiết kế
6.1. Phòng khám đa khoa khu vực gồm:
- Khu Khám và điều trị ngoại trú;
- Khu điều trị;
- Khu tạm lưu bệnh nhân;
- Khu Hành chính - Hậu cần kỹ thuật;
- Khu phụ trợ."
Và tại tiểu mục 4.2; 4.3; tiểu mục 4.4 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9214:2012 - Phòng khám đa khoa khu vực - Tiêu chuẩn thiết kế có quy định:
"4. Quy định chung
4.2. Thiết kế, xây dựng phòng khám đa khoa khu vực phải đảm bảo an toàn, bền vững, thích dụng, mỹ quan, phù hợp với điều kiện khí hậu tự nhiên và đáp ứng nhu cầu sử dụng, đảm bảo vệ sinh môi trường.
4.3. Thiết kế, xây dựng phòng khám đa khoa khu vực phải phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương, tương ứng với cấp quản lý đồng thời xét đến khả năng mở rộng, điều chỉnh và cải tạo nâng cấp trong tương lai.
4.4. Thiết kế, xây dựng Phòng khám đa khoa khu vực phải đảm bảo cho người khuyết tật tiếp cận sử dụng, đảm bảo an toàn sinh mạng và sức khỏe theo quy định hiện hành [1], [2]."
Theo đó, Phòng khám đa khoa khu vực gồm 05 khu vực đó là: Khu Khám và điều trị ngoại trú; Khu điều trị; Khu tạm lưu bệnh nhân; Khu Hành chính - Hậu cần kỹ thuật và Khu phụ trợ.
Về thiết kế, xây dựng phòng khám đa khoa khu vực phải đảm bảo an toàn, bền vững, thích dụng, mỹ quan, phù hợp với điều kiện khí hậu tự nhiên và đáp ứng nhu cầu sử dụng, đảm bảo vệ sinh môi trường; đảm bảo cho người khuyết tật tiếp cận sử dụng, đảm bảo an toàn sinh mạng và sức khỏe.
Ngoài ra, thiết kế, xây dựng phòng khám phải phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương, tương ứng với cấp quản lý đồng thời xét đến khả năng mở rộng, điều chỉnh và cải tạo nâng cấp trong tương lai.
Tiêu chuẩn cấp nước và hệ thống chiếu sáng của các khu vực trong Phòng khám đa khoa khu vực phải đảm bảo các yêu cầu gì?
Khu khám và điều trị ngoại trú tại phòng khám đa khoa khu vực quy định về diện tích tối thiểu của các phòng như thế nào?
Căn cứ theo tiểu mục 3.2 Mục 3; tiểu mục 6.3 Mục 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9214:2012 - Phòng khám đa khoa khu vực - Tiêu chuẩn thiết kế có định nghĩa, quy định về Khu Khám và điều trị ngoại trú như sau:
"3.2. Khu Khám và điều trị ngoại trú
Là khu tiếp đón, khám bệnh, chẩn đoán, phân loại và xử trí ban đầu cho bệnh nhân thuộc phạm vi phụ trách, thực hiện công tác điều trị ngoại trú và hướng dẫn chăm sóc sức khoẻ ban đầu.
6.3. Khu Khám và điều trị ngoại trú
6.3.1. Diện tích tối thiểu các phòng trong Khu Khám và điều trị ngoại trú được quy định trong Bảng 2.
6.3.2. Số chỗ đợi cho bệnh nhân và người nhà được tính với tiêu chuẩn từ 25 % đến 30 % tổng số lượt khám trong ngày với chỉ tiêu diện tích 1,6 m²/chỗ."
Bảng 2 - Diện tích tối thiểu các phòng trong Khu khám và điều trị ngoại trú
Loại phòng | Diện tích tối thiểu | |
Quy mô nhỏ từ 6 giường đến 10 giường | Quy mô lớn từ 11 giường đến 15 giường | |
1. Khám - điều trị nội khoa | 18 m²/chỗ x 1 chỗ khám | 18 m²/chỗ x 2 chỗ khám |
2. Khám - điều trị ngoại khoa | 12 m²/chỗ x 1 chỗ khám | 12 m²/chỗ x 2 chỗ khám |
3. Phòng thủ thuật | từ 18 m²/phòng đến 24 m²/phòng | |
4. Khám - điều trị nhi khoa | 12 m²/chỗ x 1 chỗ khám | 12 m²/chỗ x 2 chỗ khám |
5. Khám thai - sản | 15 m²/chỗ x 1 chỗ khám | 15 m²/chỗ x 1 chỗ khám |
6. Khám các bệnh phụ khoa | 15 m²/chỗ x 1 chỗ khám | 15 m²/chỗ x 1 chỗ khám |
7. Khám - điều trị Răng - Hàm - Mặt, Tai - Mũi - Họng và Mắt | 8 m²/chỗ x 3 chỗ khám - 1 ghế khám RHM - 1 ghế khám TMH - 1 ghế khám Mắt | 8 m²/chỗ x 3 đến 4 chỗ khám - 2 ghế khám RHM - 1 ghế khám TMH - 1 ghế khám Mắt |
8. Khám chữa bệnh theo phương pháp Y học cổ truyền | 18 m²/chỗ x 1 chỗ khám | 18 m²/chỗ x 1 chỗ khám |
9. Quản lý - điều trị, theo dõi bệnh xã hội | 9 m²/ bàn làm việc | 9 m²/ bàn làm việc |
10. Xét nghiệm | 15 m²/ 03 bàn xét nghiệm | 15 m²/ 03 bàn xét nghiệm |
11. Chẩn đoán hình ảnh |
|
|
- Phòng máya) | 20 m²/máy | 20 m²/máy |
- Phòng điều khiển | 6 m²/phòng | 6 m²/phòng |
- Phòng rửa phim | 18 m²/phòng | 18 m²/phòng |
- Siêu âm | 9 m²/máy x 01 máy | 9 m²/máy x 02 máy |
- Phòng phụ trợ | - | 9 m²/phòng |
12. Thăm dò chức năng |
|
|
- Nội soi dạ dày | - | 24 m²/phòng x 01 phòng |
- Điện tim | 18 m²/phòng x 01 phòng | 24 m²/phòng x 01 phòng |
CHÚ THÍCH:a) Nếu máy Xquang có bản thiết kế phòng chụp Xquang của nhà sản xuất kèm theo, kích thước phòng tối thiểu phải không nhỏ hơn kích thước quy định bởi nhà sản xuất và không nhỏ hơn tiêu chuẩn diện tích nêu trên. |
Tiêu chuẩn cấp nước và hệ thống chiếu sáng của các khu vực trong Phòng khám đa khoa khu vực phải đảm bảo các yêu cầu gì?
Theo Mục 7 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9214:2012 - Phòng khám đa khoa khu vực - Tiêu chuẩn thiết kế quy định:
"7. Yêu cầu thiết kế hệ thống kỹ thuật
7.1. Khi thiết kế hệ thống kỹ thuật của Phòng khám đa khoa khu vực cần tuân thủ các quy định được nêu trong điều 7 TCVN 4470 : 2012 và các quy định trong tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Phòng khám đa khoa khu vực không có yêu cầu về thiết kế hệ thống khí y tế và hệ thống điện nhẹ.
7.2. Tiêu chuẩn cấp nước cho Phòng khám đa khoa khu vực tính trung bình từ 20 m3/ngày đêm đến 30 m3/ngày đêm.
7.3. Hệ thống chiếu sáng của các khu vực trong Phòng khám đa khoa khu vực phải đảm bảo các yêu cầu quy định trong Bảng 7.
Bảng 7 - Độ rọi tối thiểu trong Phòng khám đa khoa khu vực
Khu vực | Độ rọi tối thiểu (lux) |
Khu đón tiếp | 300 |
Phòng khám | 300 |
Phòng hồi sức | 300 |
Phòng bệnh nhân | 100 |
Phòng đẻ | 400 |
Hành lang chung | 150 |
Xquang chẩn đoán, chụp | 20 |
Xquang chẩn đoán, nơi làm việc | 300 |
Phòng làm việc của bác sỹ | 300 |
Phòng nhân viên | 100 |
Buồng y tá (trực ngày) | 300 |
Buồng y tá (trực đêm) | 30 |
Nhà bếp | 300 |
Phòng xét nghiệm bệnh học (tại chỗ) | 500 |
Nhà kho | 100 |
Buồng tắm | 100 |
Bồn rửa | 200 |
Nhà vệ sinh | 100 |
7.4. Nhiệt độ của các phòng sau phải đảm bảo:
- Phòng đẻ: từ 21 °C đến 25 °C;
- Phòng nhi: từ 24 °C đến 26 °C.
7.5. Chất thải được tập trung để vận chuyển tới nơi xử lý bên ngoài Phòng khám đa khoa khu vực."
Như vậy, Tiêu chuẩn cấp nước cho Phòng khám đa khoa khu vực tính trung bình từ 20 m3/ngày đêm đến 30 m3/ngày đêm. Và hệ thống chiếu sáng của các khu vực trong Phòng khám đa khoa khu vực phải đảm bảo các yêu cầu quy định trong Bảng 7 Mục 7 Tiêu chuẩn này.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lĩnh vực nông nghiệp của hợp tác xã gồm những ngành nào? Hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp được phân loại như thế nào?
- Thuế có phải là một khoản nộp bắt buộc? Trách nhiệm của người nộp thuế trong việc nộp tiền thuế là gì?
- Hợp tác xã có phải đối tượng được Nhà nước hỗ trợ hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp hay không?
- Hệ thống thông tin về hoạt động xây dựng được xây dựng để làm gì? Thông tin trong hệ thống thông tin về hoạt động xây dựng được điều chỉnh khi nào?
- Viên chức lý lịch tư pháp hạng I, hạng II, hạng III có nhiệm vụ và tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ thế nào?