Tiêu chuẩn chung để trở thành Kiểm tra viên của Viện kiểm sát nhân dân là gì? Hiện nay có bao nhiêu ngạch Kiểm tra viên?

Cho tôi hỏi để có thể trở thành Kiểm tra viên của Viện kiểm sát nhân dân thì phải đáp ứng những tiêu chuẩn chung nào vậy? Hiện nay có bao nhiêu ngạch Kiểm tra viên? - Câu hỏi của anh Đình Tú (Long An).

Tiêu chuẩn chung để trở thành Kiểm tra viên của Viện kiểm sát nhân dân là gì?

Căn cứ theo Điều 2 Nghị quyết 924/2015/UBTVQH13, để trở thành Kiểm tra viên của Viện kiểm sát nhân dân thì phải đáp ứng những tiêu chuẩn chung sau đây:

(1) Là công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có phẩm chất đạo đức tốt, liêm khiết, trung thực; có bản lĩnh chính trị vững vàng; có tinh thần kiên quyết bảo vệ pháp chế xã hội chủ nghĩa.

(2) Có trình độ cử nhân luật trở lên.

(3) Đã được đào tạo về nghiệp vụ kiểm sát.

(4) Có thời gian làm công tác thực tiễn theo quy định của Nghị quyết này.

(5) Có sức khỏe bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Theo đó, tùy theo từng loại ngạch Kiểm tra viên được bổ nhiệm thì còn cần phải đáp ứng thêm những tiêu chuẩn riêng khác ngoài những tiêu chuẩn chung nêu trên. Bạn có thể xem thêm tiêu chuẩn đối với từng loại ngạch Kiểm tra viên tại Nghị quyết 924/2015/UBTVQH13.

Kiểm tra viên

Kiểm tra viên của Viện kiểm sát nhân dân (Hình từ Internet)

Có bao nhiêu ngạch Kiểm tra viên?

Tại Điều 90 Luật Tổ chức Viện kiểm sát 2014 quy định về Kiểm tra viên của Viện kiểm sát nhân dân như sau:

Kiểm tra viên
1. Kiểm tra viên là người được bổ nhiệm theo quy định của pháp luật để giúp Kiểm sát viên thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp; thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo sự phân công của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân.
2. Kiểm tra viên có các ngạch sau đây:
a) Kiểm tra viên;
b) Kiểm tra viên chính;
c) Kiểm tra viên cao cấp.
3. Tiêu chuẩn bổ nhiệm, điều kiện nâng ngạch Kiểm tra viên do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định theo đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
4. Kiểm tra viên có những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Nghiên cứu hồ sơ vụ, việc và báo cáo kết quả với Kiểm sát viên;
b) Lập hồ sơ kiểm sát vụ, việc;
c) Giúp Kiểm sát viên thực hiện hoạt động khác khi thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp;
d) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo sự phân công của Viện trưởng.
5. Kiểm tra viên chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Kiểm sát viên và trước Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình; nếu có hành vi vi phạm pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Như vậy, hiện nay có 03 ngạch Kiểm tra viên như sau:

- Kiểm tra viên;

- Kiểm tra viên chính;

- Kiểm tra viên cao cấp.

Cơ cấu tỷ lệ các ngạch Điều tra viên của Viện kiểm sát nhân dân do ai quyết định?

Theo Điều 93 Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014

Tổng biên chế, số lượng, cơ cấu tỷ lệ ngạch Kiểm sát viên, Điều tra viên của Viện kiểm sát nhân dân
1. Số lượng Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao không quá 19 người.
2. Tổng biên chế, số lượng Kiểm sát viên; cơ cấu tỷ lệ các ngạch Kiểm sát viên tại mỗi cấp Viện kiểm sát; số lượng, cơ cấu tỷ lệ các ngạch Điều tra viên của Viện kiểm sát nhân dân tối cao do Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định theo đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao sau khi có ý kiến của Chính phủ.
Căn cứ tổng biên chế, số lượng, cơ cấu tỷ lệ các ngạch Kiểm sát viên đã được Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao quyết định biên chế, số lượng Kiểm sát viên, công chức khác, viên chức và người lao động khác của các đơn vị trực thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao và các Viện kiểm sát nhân dân cấp dưới.
3. Tổng biên chế, số lượng Kiểm sát viên; cơ cấu tỷ lệ các ngạch Kiểm sát viên của mỗi cấp Viện kiểm sát quân sự; số lượng, cơ cấu tỷ lệ các ngạch Điều tra viên của Viện kiểm sát quân sự trung ương do Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định theo đề nghị Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Căn cứ số lượng, cơ cấu tỷ lệ ngạch Kiểm sát viên của Viện kiểm sát quân sự đã được Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao quyết định số lượng Kiểm sát viên của Viện kiểm sát quân sự mỗi cấp sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Theo đó, cơ cấu tỷ lệ các ngạch Điều tra viên của Viện kiểm sát nhân dân được thực hiện như sau:

- Số lượng, cơ cấu tỷ lệ các ngạch Điều tra viên của Viện kiểm sát nhân dân tối cao do Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định theo đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao sau khi có ý kiến của Chính phủ.

- Số lượng, cơ cấu tỷ lệ các ngạch Điều tra viên của Viện kiểm sát quân sự trung ương do Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định theo đề nghị Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Kiểm tra viên
Kiểm tra viên ngành kiểm sát
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Điểm thi Kiểm tra viên chính Kiểm tra viên cao cấp năm 2024 như thế nào? Phúc khảo điểm thi Kiểm tra viên chính Kiểm tra viên cao cấp năm 2024?
Pháp luật
279 Công chức đủ điều kiện dự thi Kiểm tra viên chính và Kiểm tra viên cao cấp ngành Kiểm sát năm 2024?
Pháp luật
Bảng lương Kiểm tra viên 2024 mới nhất ra sao khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng như thế nào?
Pháp luật
Kiểm tra viên trung cấp thuế là ai? Nhiệm vụ của kiểm tra viên trung cấp thuế được quy định thế nào?
Pháp luật
Kiểm tra viên chính thuế có bắt buộc phải có bằng cao cấp lý luận chính trị hay không? Kiểm tra viên chính thuế có những nhiệm vụ gì?
Pháp luật
Kiểm tra viên cao cấp của Đảng cần có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành gì? Yêu cầu về trình độ đào tạo?
Pháp luật
Trình độ đào tạo là gì? Kiểm tra viên cao cấp về điều tra chống buôn lậu cần có trình độ đào tạo như thế nào?
Pháp luật
Yêu cầu về trình độ ngoại ngữ của Kiểm tra viên cao cấp về quản lý rủi ro hải quan? Chức danh này phải tốt nghiệp đại học đúng không?
Pháp luật
Kiểm tra viên về điều tra chống buôn lậu cần có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành nào? Yêu cầu về kinh nghiệm?
Pháp luật
Giấy chứng nhận Kiểm tra viên do ai cấp? Giấy chứng nhận Kiểm tra viên được sử dụng khi nào theo quy định?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kiểm tra viên
Đinh Thị Ngọc Huyền Lưu bài viết
3,412 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kiểm tra viên Kiểm tra viên ngành kiểm sát

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kiểm tra viên Xem toàn bộ văn bản về Kiểm tra viên ngành kiểm sát

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào