Tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể đối với công chức Tư pháp hộ tịch cấp xã cần đáp ứng những tiêu chuẩn nào?

Tiêu chuẩn chung đối với công chức Tư pháp hộ tịch cấp xã cần đáp ứng những yêu cầu gì? Công chức Tư pháp hộ tịch cấp xã có yêu cầu về tiêu chuẩn cụ thể khi vào làm ra sao? Và nhiệm vụ của công chức Tư pháp hộ tịch cấp xã là gì?

Công chức Tư pháp hộ tịch cấp xã được hiểu thế nào?

Theo khoản 3 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức 2008 có giải thích như sau:

"Điều 4. Cán bộ, công chức
3. ...công chức cấp xã là công dân Việt Nam được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước."

Theo đó có thể hiểu rằng công chức Tư pháp hộ tịch cấp xã là công dân Việt Nam được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

Tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể đối với công chức Tư pháp hộ tịch cấp xã cần đáp ứng những tiêu chuẩn nào?

Tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể đối với công chức Tư pháp hộ tịch cấp xã cần đáp ứng những tiêu chuẩn nào? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn chung đối với công chức Tư pháp hộ tịch cấp xã cần đáp ứng những yêu cầu gì?

Theo khỏan 1 Điều 3 Nghị định 112/2011/NĐ-CP quy định tiêu chuẩn chung đối với công chức Tư pháp hộ tịch cấp xã như sau:

"Điều 3. Tiêu chuẩn chung
1. Đối với các công chức Văn phòng - thống kê, Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã), Tài chính - kế toán, Tư pháp - hộ tịch, Văn hóa - xã hội:
a) Hiểu biết về lý luận chính trị, nắm vững quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước;
b) Có năng lực tổ chức vận động nhân dân ở địa phương thực hiện có hiệu quả chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước;
c) Có trình độ văn hóa và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm, có đủ năng lực và sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao;
d) Am hiểu và tôn trọng phong tục, tập quán của cộng đồng dân cư trên địa bàn công tác."

Công chức Tư pháp hộ tịch cấp xã có yêu cầu về tiêu chuẩn cụ thể khi vào làm ra sao?

Căn cứ theo Điều 1 Thông tư 13/2019/TT-BNV được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 04/2022/TT-BNV quy định về Tiêu chuẩn cụ thể như sau:

- Công chức cấp xã phải có đủ các tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 3 Nghị định 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Nghị định số 112/2011/NĐ-CP) và các tiêu chuẩn cụ thể như sau:

+ Độ tuổi: Đủ 18 tuổi trở lên

+ Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông

+ Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên của ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn nghiệp vụ từ trung cấp trở lên đối với công chức làm việc tại các xã: miền núi, vùng cao, biên giới, hải đảo, xã đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

+ Trình độ tin học: Được cấp chứng chỉ sử dụng công nghệ thông tin theo chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và truyền thông.

Như vậy, công chức Tư pháp hộ tịch cấp xã cần đáp ứng những yêu cầu về trình độ và độ tuổi như sau:

- Về trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông

- Về trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên của ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn nghiệp vụ từ trung cấp trở lên.

- Về trình độ tin học: Được cấp chứng chỉ sử dụng công nghệ thông tin theo chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.

- Và độ tuổi theo quy định là từ đủ 18 tuổi trở lên.

Nhiệm vụ của công chức Tư pháp hộ tịch cấp xã là gì?

Theo khoản 6 Điều 2 Thông tư 13/2019/TT-BNV quy định về nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã như sau:

"Điều 2. Nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã
6. Công chức Tư pháp - hộ tịch
a) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã trong các lĩnh vực: Tư pháp và hộ tịch trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
b) Trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ sau:
Phổ biến, giáo dục pháp luật; quản lý tủ sách pháp luật, xây dựng xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; tổ chức phục vụ nhân dân nghiên cứu pháp luật; theo dõi việc thi hành pháp luật và tổ chức lấy ý kiến nhân dân trên địa bàn cấp xã trong việc tham gia xây dựng pháp luật;
Thẩm tra, rà soát các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định; tham gia công tác thi hành án dân sự trên địa bàn;
Thực hiện nhiệm vụ công tác tư pháp, hộ tịch, chứng thực, chứng nhận và theo dõi về quốc tịch, nuôi con nuôi; số lượng, chất lượng về dân số trên địa bàn cấp xã theo quy định của pháp luật; phối hợp với công chức Văn hóa - xã hội hướng dẫn xây dựng hương ước, quy ước ở thôn, tổ dân phố và công tác giáo dục tại địa bàn;
Chủ trì, phối hợp với công chức khác thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở; xử lý vi phạm hành chính, giúp Ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về hộ tịch trên địa bàn;
c) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành và do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã giao."
Công chức Tư pháp hộ tịch cấp xã
Công chức tư pháp hộ tịch
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tiêu chuẩn đối với công chức Tư pháp hộ tịch cấp xã được quy định thế nào và nhiệm vụ của công chức Tư pháp hộ tịch cấp xã là gì?
Pháp luật
Bảng lương công chức tư pháp hộ tịch cấp xã 2024 thay đổi ra sao sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng?
Pháp luật
Từ ngày 1/7/2024, công chức tư pháp hộ tịch cấp xã được hưởng những phụ cấp gì theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Công chức tư pháp hộ tịch cấp xã được hưởng mức lương bao nhiêu sau khi thực hiện cải cách tiền lương?
Pháp luật
Tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể đối với công chức Tư pháp hộ tịch cấp xã cần đáp ứng những tiêu chuẩn nào?
Pháp luật
Công chức Tư pháp hộ tịch cấp xã kiêm nhiệm vị trí công chức Văn phòng thống kê được hưởng phụ cấp bao nhiêu?
Pháp luật
Tiêu chuẩn chung của Công chức Tư pháp hộ tịch xã năm 2023 là gì? Công chức Tư pháp hộ tịch có nhiệm vụ gì?
Pháp luật
Từ ngày 01/8/2023 công chức tư pháp hộ tịch cấp xã thôi việc thì được hưởng chế độ trợ cấp như thế nào?
Pháp luật
Công chức tư pháp hộ tịch cấp xã phải có bằng tốt nghiệp trình độ nào theo quy định hiện hành?
Pháp luật
Ai có thẩm quyền quyết định việc điều động công chức Tư pháp hộ tịch cấp xã? Công chức Tư pháp hộ tịch cấp xã phụ trách công việc thuộc những lĩnh vực nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công chức Tư pháp hộ tịch cấp xã
1,298 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công chức Tư pháp hộ tịch cấp xã Công chức tư pháp hộ tịch

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công chức Tư pháp hộ tịch cấp xã Xem toàn bộ văn bản về Công chức tư pháp hộ tịch

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào