Tiêu chuẩn Danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc bắt buộc phải có đề tài nghiên cứu khoa học có phạm vi ảnh hưởng trong toàn quốc?

Ngoài danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc, cá nhân còn có các danh hiệu thi đua nào? Tiêu chuẩn Danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc bắt buộc phải có đề tài nghiên cứu khoa học có phạm vi ảnh hưởng trong toàn quốc phải không?

Ngoài danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc, cá nhân còn có các danh hiệu thi đua nào?

Căn cứ Điều 19 Luật Thi đua, Khen thưởng 2022 có quy định về các danh hiệu thi đua đối với cá nhân như sau:

Danh hiệu thi đua đối với cá nhân
1. “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”.
2. Chiến sĩ thi đua Bộ, ban, ngành, tỉnh.
3. “Chiến sĩ thi đua cơ sở”.
4. “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến”.

Như vậy, ngoài danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc thì các danh hiệu thi đua đối với cá nhân bao gồm:

- Chiến sĩ thi đua Bộ, ban, ngành, tỉnh

- Chiến sĩ thi đua cơ sở

- Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến

Theo đó, Chiến sĩ thi đua toàn quốc là một trong những danh hiệu thi đua đối với cá nhân được trao tặng khi cá nhân đảm bảo điều kiện theo quy định pháp luật.

Tiêu chuẩn Danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc bắt buộc phải có đề tài nghiên cứu khoa học có phạm vi ảnh hưởng trong toàn quốc?

Tiêu chuẩn Danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc bắt buộc phải có đề tài nghiên cứu khoa học có phạm vi ảnh hưởng trong toàn quốc? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn Danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc bắt buộc phải có đề tài nghiên cứu khoa học có phạm vi ảnh hưởng trong toàn quốc?

Căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 21 Luật Thi đua, khen thưởng 2022 quy định như sau:

Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”
1. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” để tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau đây:
a) Có thành tích xuất sắc tiêu biểu được lựa chọn trong số những cá nhân có 02 lần liên tục được tặng danh hiệu chiến sĩ thi đua Bộ, ban, ngành, tỉnh;
b) Có sáng kiến đã được áp dụng hiệu quả và có khả năng nhân rộng trong toàn quốc hoặc có đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ đã được nghiệm thu và áp dụng hiệu quả, có phạm vi ảnh hưởng trong toàn quốc hoặc mưu trí, sáng tạo trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu có phạm vi ảnh hưởng trong toàn quốc.
2. Người đứng đầu Bộ, ban, ngành, tỉnh xem xét, công nhận hiệu quả và khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng trong toàn quốc của sáng kiến, đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ.
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an xem xét, công nhận sự mưu trí, sáng tạo trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu có phạm vi ảnh hưởng trong toàn quốc.

Theo đó, một trong các tiêu chí để tặng Danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc là có sáng kiến đã được áp dụng hiệu quả và có khả năng nhân rộng trong toàn quốc hoặc có đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ đã được nghiệm thu và áp dụng hiệu quả, có phạm vi ảnh hưởng trong toàn quốc hoặc mưu trí, sáng tạo trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu có phạm vi ảnh hưởng trong toàn quốc.

Cho nên, không bắt buộc phải có đề tài khoa học có phạm vi ảnh hưởng trong toàn quốc mà thay vào đó là các thành tích khác còn lại nêu trên như sáng kiến đã được áp dụng hiệu quả và có khả năng nhân rộng trong toàn quốc hoặc mưu trí, sáng tạo trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu có phạm vi ảnh hưởng trong toàn quốc.

Mức tiền thưởng của chiến sĩ thi đua toàn quốc?

Mức tiền thưởng danh hiệu thi đua đối với cá nhân được quy định tại khoản 1 Điều 54 Nghị định 98/2023/NĐ-CP như sau:

Mức tiền thưởng danh hiệu thi đua
1. Đối với cá nhân:
a) Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” được tặng Bằng chứng nhận, khung, Huy hiệu, hộp dựng Huy hiệu và được thưởng 4,5 lần mức lương cơ sở;
b) Danh hiệu Chiến sĩ thi đua bộ, ban, ngành, tỉnh được tặng Bằng chứng nhận, khung, Huy hiệu, hộp dựng Huy hiệu và được thưởng 3,0 lần mức lương cơ sở;
c) Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” được tặng Bằng chứng nhận, khung và được thưởng 1,0 lần mức lương cơ sở;
d) Danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến” được thưởng 0,3 lần mức lương cơ sở.
2. Đối với tập thể:
a) Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng” được tặng Bằng chứng nhận, khung và được thưởng 1,5 lần mức lương cơ sở;
b) Danh hiệu “Tập thể Lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến” được thưởng 0,8 lần mức lương cơ sở;
c) Danh hiệu xã, phường, thị trấn tiêu biểu được tặng Bằng chứng nhận, khung và được thưởng 2,0 lần mức lương cơ sở;
d) Danh hiệu thôn, tổ dân phố văn hóa được tặng Bằng chứng nhận, khung và được thưởng 1,5 lần mức lương cơ sở;
đ) Danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ” được tặng cờ và được thưởng 12,0 lần mức lương cơ sở;
e) Danh hiệu cờ thi đua của bộ, ban, ngành, tỉnh được tặng cờ và được thưởng 8,0 lần mức lương cơ sở;
g) Danh hiệu cờ thi đua của quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng, tổng cục và tương đương thuộc Bộ Quốc phòng, Ban Cơ yếu Chính phủ; cờ thi đua của Đại học Quốc gia được tặng cờ và được thưởng 6,0 lần mức lương cơ sở.

Theo đó, danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tặng Bằng chứng nhận, khung, Huy hiệu, hộp đựng Huy hiệu và được thưởng 4,5 lần mức lương cơ sở.

Và theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở từ 01/7/2024 là 2.340.000 đồng.

Như vậy, theo quy định nêu trên, cá nhân đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua toàn quốc có mức tiền thưởng là 10.530.000 đồng.

Chiến sĩ thi đua toàn quốc
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tiêu chuẩn Danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc bắt buộc phải có đề tài nghiên cứu khoa học có phạm vi ảnh hưởng trong toàn quốc?
Pháp luật
Cá nhân được xét tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc khi có sáng kiến được TANDTC công nhận đúng không?
Pháp luật
Mức tiền thưởng đối với danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc hiện nay được nhận là bao nhiêu?
Pháp luật
Quyết định tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” thuộc thẩm quyền của ai? Mô tả mẫu huy hiệu của danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc?
Pháp luật
Đại tá công an được đề xuất tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc kèm với mức tiền thưởng là bao nhiêu?
Pháp luật
Mức tiền thưởng đối với danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc là bao nhiêu? Số tiền thưởng nhận được có phải chịu thuế TNCN không?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị xét khen thưởng danh hiệu Cờ thi đua của Chính phủ, Chiến sĩ thi đua toàn quốc cho cá nhân, tập thể thuộc Tòa án gồm những tài liệu gì?
Pháp luật
Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” là gì? Ai có thẩm quyền xem xét và công nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” trong Quân đội nhân dân Việt Nam?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chiến sĩ thi đua toàn quốc
Phạm Thị Thục Quyên Lưu bài viết
60 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chiến sĩ thi đua toàn quốc

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chiến sĩ thi đua toàn quốc

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào