Tiểu đoàn trưởng Dân quân thường trực được hưởng mức phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ là bao nhiêu?

Cho hỏi: Tiểu đoàn trưởng có được xem là chức vụ chỉ huy của đơn vị Dân quân thường trực hay không? Nếu có thì Tiểu đoàn trưởng Dân quân thường trực được hưởng mức phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ là bao nhiêu? - câu hỏi của anh Hiếu (Bình Dương)

Tiểu đoàn trưởng có được xem là chức vụ chỉ huy của đơn vị Dân quân thường trực hay không?

Theo điểm d khoản 2 Điều 19 Luật Dân quân tự vệ 2019 quy định về các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ như sau:

Chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ
...
2. Các chức vụ chỉ huy của đơn vị Dân quân tự vệ bao gồm:
a) Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên tiểu đoàn, Phó Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên phó tiểu đoàn; Hải đoàn trưởng, Chính trị viên hải đoàn, Phó Hải đoàn trưởng, Chính trị viên phó hải đoàn;
b) Đại đội trưởng, Chính trị viên đại đội, Phó Đại đội trưởng, Chính trị viên phó đại đội; Hải đội trưởng, Chính trị viên hải đội, Phó Hải đội trưởng, Chính trị viên phó hải đội;
c) Trung đội trưởng;
d) Tiểu đội trưởng, Thuyền trưởng, Khẩu đội trưởng;
đ) Thôn đội trưởng kiêm chỉ huy đơn vị dân quân tại chỗ.

Theo quy định nêu trên thì Tiểu đoàn trưởng được xem là chức vụ chỉ huy của đơn vị Dân quân thường trực.

Tiểu đoàn trưởng Dân quân thường trực được hưởng mức phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ là bao nhiêu?

Theo điểm h khoản 1 Điều 7 Nghị định 72/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Chế độ phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ
1. Phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ được chi trả theo tháng, mức hưởng như sau:
a) Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp xã; Chỉ huy trưởng, Chính trị viên, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức: 357.600 đồng;
b) Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã; Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức; Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên tiểu đoàn; Hải đoàn trưởng, Chính trị viên hải đoàn; Hải đội trưởng, Chính trị viên hải đội dân quân thường trực; Đại đội trưởng, Chính trị viên đại đội Dân quân tự vệ cơ động: 327.800 đồng;
c) Phó Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên phó tiểu đoàn; Phó Hải đoàn trưởng, Chính trị viên phó hải đoàn; Phó Hải đội trưởng, Chính trị viên phó hải đội dân quân thường trực; Phó Đại đội trưởng, Chính trị viên phó đại đội Dân quân tự vệ cơ động: 312.900 đồng;
d) Đại đội trưởng, Chính trị viên đại đội; Hải đội trưởng, Chính trị viên hải đội; Trung đội trưởng dân quân cơ động, Trung đội trưởng dân quân thường trực: 298.000 đồng;
đ) Thôn đội trưởng: 178.800 đồng và hưởng thêm 29.800 đồng khi kiêm nhiệm chức vụ tiểu đội trưởng, hoặc 35.760 đồng khi kiêm nhiệm chức vụ trung đội trưởng dân quân tại chỗ. Trường hợp thôn chỉ tổ chức tổ dân quân tại chỗ thì được hưởng thêm 29.800 đồng;
e) Phó Đại đội trưởng, Chính trị viên phó đại đội; Phó Hải đội trưởng, Chính trị viên phó hải đội: 223.500 đồng;
g) Trung đội trưởng; Tiểu đội trưởng dân quân thường trực: 178.800 đồng;
h) Tiểu đội trưởng, Thuyền trưởng, Khẩu đội trưởng: 149.000 đồng.
2. Thời gian được hưởng phụ cấp chức vụ tính từ ngày có quyết định bổ nhiệm và thực hiện cho đến ngày có quyết định thôi giữ chức vụ đó; trường hợp giữ chức vụ từ 15 ngày trở lên trong tháng thì được hưởng phụ cấp cả tháng, giữ chức vụ dưới 15 ngày trong tháng thì được hưởng 50% phụ cấp chức vụ của tháng đó.

Như vậy, Tiểu đoàn trưởng Dân quân thường trực được hưởng mức phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ là 327.800 đồng.

Thời gian được hưởng phụ cấp chức vụ tính từ ngày có quyết định bổ nhiệm và thực hiện cho đến ngày có quyết định thôi giữ chức vụ đó; trường hợp giữ chức vụ từ 15 ngày trở lên trong tháng thì được hưởng phụ cấp cả tháng, giữ chức vụ dưới 15 ngày trong tháng thì được hưởng 50% phụ cấp chức vụ của tháng đó.

https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/BN/2023/270523/phu-cap-chuc-vu-chi-huy-1.jpg

Tiểu đoàn trưởng Dân quân thường trực được hưởng mức phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Tiểu đoàn trưởng Dân quân thường trực thực hiện các nhiệm vụ gì?

Theo khoản 2 Điều 14 Thông tư 29/2020/TT-BQP quy định Tiểu đoàn trưởng Dân quân thường trực thực hiện các nhiệm vụ sau đây:

- Chỉ huy đơn vị Dân quân tự vệ thuộc quyền chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nghị quyết lãnh đạo của đảng ủy (chi bộ), sự quản lý, điều hành của Ủy ban nhân dân các cấp hoặc đảng ủy (chi bộ), người đứng đầu cơ quan, tổ chức; chỉ thị, mệnh lệnh của người chỉ huy cấp trên theo phân cấp quản lý;

- Nắm vững tình hình mọi mặt, lập kế hoạch, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; tổ chức thực hiện nhiệm vụ xây dựng, huấn luyện, hoạt động sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu, phục vụ chiến đấu, phòng thủ dân sự và chế độ, chính sách của đơn vị Dân quân tự vệ thuộc quyền;

- Đăng ký, quản lý, nắm tình hình chính trị, tư tưởng, trình độ, năng lực công tác của các chức vụ chỉ huy và chiến sĩ Dân quân tự vệ thuộc quyền;

- Tiểu đoàn trưởng, hải đoàn trưởng, đại đội trưởng, hải đội trưởng phối hợp với chính trị viên cùng cấp tiến hành công tác đảng, công tác chính trị cho đơn vị mình;

- Kiểm tra, phối hợp kiểm tra, sơ kết, tổng kết, báo cáo theo quy định.

Dân quân thường trực Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Dân quân thường trực
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mức trợ cấp một lần cho dân quân thường trực trong trường hợp có tháng lẻ được tính như thế nào?
Pháp luật
Trung đội trưởng Dân quân thường trực được hưởng phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ bao nhiêu?
Pháp luật
Thời điểm hưởng lương hưu đối với dân quân thường trực đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc là khi nào?
Pháp luật
Công dân tham gia dân quân thường trực được 18 tháng thì có phải đi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự không?
Pháp luật
Người đã tham gia dân quân thường trực thì có bắt buộc tham gia nghĩa vụ quân sự nữa hay không?
Pháp luật
Hải đội trưởng dân quân thường trực được hưởng phụ cấp chức vụ chỉ huy là bao nhiêu theo quy định?
Pháp luật
Dân quân thường trực khi được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình được trợ cấp bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Dân quân thường trực được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ được trợ cấp bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Để được hưởng mức trợ cấp một lần đối với dân quân thường trực cần đáp ứng những điều kiện gì theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Nhiệm vụ của Dân quân thường trực phải thực hiện đó là gì? Các chế độ chính sách mà Dân quân thường trực được hưởng gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dân quân thường trực
587 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dân quân thường trực

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Dân quân thường trực

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào