Người tham gia nghĩa vụ quân sự có được nghỉ phép không?
Theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 50 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 về chế độ nghỉphép như sau:
Chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân
1. Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ trong thời gian phục vụ tại ngũ:
a) Được bảo đảm cung cấp kịp thời, đủ số
, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) xác nhận.
c) Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%.
d) Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
đ) Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến
Cho tôi hỏi thẻ quân nhân chuyên nghiệp dự bị của tôi do sơ ý đã làm hư hỏng thì có thể xin cấp lại thẻ mới hay không? Sau khi cấp lại thẻ mới có phải nộp lại thẻ cũ đã bị hư hỏng hay không? Câu hỏi của anh Vinh từ Bình Dương.
. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái quy định về nghĩa vụ quân sự.
5. Sử dụng hạ sĩ quan, binh sĩ trái quy định của pháp luật.
6. Xâm phạm thân thể, sức khỏe; xúc phạm danh dự, nhân phẩm của hạ sĩ quan, binh sĩ.
Theo đó, các hành vi bị nghiêm cấm bao gồm:
- Trốn tránh thực hiện nghĩa vụ quân sự.
- Chống đối, cản trở việc thực hiện nghĩa vụ quân
Đi nghĩa vụ quân sự có được nghỉ phép về thăm nhà hay không?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 27/2016/NĐ-CP như sau:
Chế độ nghỉ phép đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ
1. Hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ từ tháng thứ mười ba trở đi thì được nghỉ phép hàng năm; thời gian nghỉ là 10 ngày (không kể ngày đi và về) và
Cải cách tiền lương 2024 ảnh hưởng như thế nào đến trợ cấp xuất ngũ một lần của công dân tham gia nghĩa vụ quân sự 2024?
Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Nghị định 27/2016/NĐ-CP có nội dung:
Chế độ trợ cấp xuất ngũ một lần, trợ cấp tạo việc làm, cấp tiền tàu xe, phụ cấp đi đường đối với hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ
1. Ngoài chế độ bảo hiểm xã
Công dân tham gia nghĩa vụ quân sự 2024 sẽ phục vụ tại ngũ 30 tháng trong trường hợp nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 21 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 có nội dung:
Thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ
1. Thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng.
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng được quyết định kéo dài
Thế nào là xuất ngũ?
Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về khái niệm xuất ngũ cụ thể như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Luật này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
4. Xuất ngũ là việc hạ sĩ quan, binh sĩ thôi phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân và lực lượng Cảnh sát biển.
Theo đó, xuất ngũ
. Chế độ, chính sách
..
2. Trong thời gian phục vụ tại ngũ và khi xuất ngũ hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ được hưởng các chế độ, chính sách quy định đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân quy định tại Điều 50 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 và các văn bản quy định chi tiết thi hành."
Đồng thời tại Điều 50 Luật Nghĩa vụ
Học viên tốt nghiệp đào tạo chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ sơ cấp loại giỏi được thăng cấp bậc quân hàm nào?
Theo điểm c khoản 2 Điều 7 Thông tư 07/2016/TT-BQP có quy định về thời hạn xét thăng cấp bậc quân hàm đối với hạ sĩ quan, binh sĩ là học viên trong các nhà trường như sau:
Thời hạn xét thăng cấp bậc quân hàm đối với hạ sĩ quan, binh sĩ
Con của sĩ quan, công nhân viên quốc phòng có được miễn học phí hay không? Có quy định nào về miễn học phí cho trẻ em học mẫu giáo là con của hạ sĩ quan và binh sĩ, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong lực lượng vũ trang nhân dân hay không?
Điều kiện để bộ đội xuất ngũ theo quy định pháp luật hiện hành?
Căn cứ Điều 4 Thông tư 279/2017/TT-BQP quy định về điều kiện bộ đội xuất ngũ như sau:
“Điều 4. Hình thức xuất ngũ
1. Hạ sĩ quan, binh sĩ được xuất ngũ đúng thời hạn khi đã phục vụ tại ngũ đủ thời hạn theo quy định tại Khoản 1 Điều 21 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015.
2. Hạ sĩ quan
Thời hạn thực hiện dự bị động viên trong bao lâu?
Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 27 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định:
"Điều 27. Huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu đối với hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị
1. Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị hạng một:
a) Phải tham gia huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động
Xuất ngũ được hiểu như thế nào?
Căn cứ khoản 4 Điều 3 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định xuất ngũ như sau:
"4. Xuất ngũ là việc hạ sĩ quan, binh sĩ thôi phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân và lực lượng Cảnh sát biển."
Theo đó, xuất ngũ được hiểu là việc hạ sĩ quan, binh sĩ thôi phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân và lực lượng Cảnh sát
Chế độ nghỉ phép đối với quân nhân là hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ được quy định như thế nào?
Chế độ nghỉ phép đối với quân nhân là hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ được quy định cụ thể tại Điều 3 Nghị định 27/2016/NĐ-CP ngày 06/4/2016 như sau:
Chế độ nghỉ phép đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ
1. Hạ sĩ quan, binh sĩ phục
cứ khoản 1 Điều 50 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 có quy định:
Chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân
1. Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ trong thời gian phục vụ tại ngũ:
a) Được bảo đảm cung cấp kịp thời, đủ số lượng, đúng chất lượng về lương thực, thực phẩm, quân trang, thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; được bảo
Có được xin nghỉ phép để về quê ăn Tết khi đi nghĩa vụ quân sự không?
Căn cứ vào khoản 1 Điều 50 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định như sau:
Chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân
1. Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ trong thời gian phục vụ tại ngũ:
a) Được bảo đảm cung cấp kịp thời, đủ số lượng, đúng
định như sau:
Thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ
1. Thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng.
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng được quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ nhưng không quá 06 tháng trong trường hợp sau đây:
a) Để bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu;
b) Đang
giao nhận quân; trong trường hợp không giao, nhận quân tập trung thì tính từ ngày đơn vị Quân đội nhân dân tiếp nhận.
Hiện nay, hạ sĩ quan, binh sĩ nhận mức phụ cấp quân hàm theo Bảng 4 Phụ lục I ban hành theo Thông tư 41/2023/TT-BQP như sau:
Quốc hội đã tiến hành biểu quyết thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 vào sáng 10
Xuất ngũ được hiểu như thế nào?
Theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, xuất ngũ là việc hạ sĩ quan, binh sĩ thôi phục vụ tại ngũ trong quân đội nhân dân.
"Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
4. Xuất ngũ là việc hạ sĩ quan, binh sĩ thôi phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân và lực lượng Cảnh sát biển."
Mẹ quân nhân tại