Đi nghĩa vụ quân sự bao lâu thì sẽ được chế độ nghỉ phép?
Căn cứ vào khoản 1 Điều 50 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định như sau:
Chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân
1. Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ trong thời gian phục vụ tại ngũ:
a) Được bảo đảm cung cấp kịp thời, đủ số lượng, đúng chất lượng
hay không?
Căn cứ Điều 3 Nghị định 27/2016/NĐ-CP quy định về chế độ nghỉ phép đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ như sau
Chế độ nghỉ phép đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ
1. Hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ từ tháng thứ mười ba trở đi thì được nghỉ phép hàng năm; thời gian nghỉ là 10 ngày (không kể ngày đi và về) và được
định chế độ trợ cấp xuất ngũ một lần, trợ cấp tạo việc làm, cấp tiền tàu xe, phụ cấp đi đường đối với hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ như sau:
"1. Ngoài chế độ bảo hiểm xã hội một lần được hưởng theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, hạ sĩ quan, binh sĩ khi xuất ngũ được trợ cấp xuất ngũ một lần, cứ mỗi năm phục vụ trong Quân đội được trợ cấp
Thượng sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam là cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ nào theo quy định? Thượng sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam có các quyền và nghĩa vụ thế nào? - câu hỏi của anh T. (Hậu Giang)
đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân
1. Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ trong thời gian phục vụ tại ngũ:
a) Được bảo đảm cung cấp kịp thời, đủ số lượng, đúng chất lượng về lương thực, thực phẩm, quân trang, thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; được bảo đảm chỗ ở, phụ cấp hàng tháng, nhu yếu phẩm và nhu cầu về văn hóa, tinh thần
Gia đình neo đơn, quá khó khăn nuôi dưỡng bà nội đã già yếu thì xin xuất ngũ trước hạn được không?
Căn cứ khoản 3 điều 4 Thông tư 279/2017/TT-BQP quy định về hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ trước thời hạn khi có một trong các điều kiện sau:
"3. Hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ trước thời hạn khi có một trong các điều kiện sau:
a) Hội đồng giám định
Trường hợp nào người tham gia nghĩa vụ quân sự được xuất ngũ sớm hơn 24 tháng?
Tại Điều 43 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về điều kiện xuất ngũ như sau:
Điều kiện xuất ngũ
1. Hạ sĩ quan, binh sĩ đã hết thời hạn phục vụ tại ngũ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 21 của Luật này thì được xuất ngũ.
2. Hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ có thể
Điều kiện người tham gia nghĩa vụ quân sự có thể xuất ngũ trước thời hạn gồm những điều kiện nào?
Căn cứ tại Điều 43 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về điều kiện xuất ngũ như sau:
Điều kiện xuất ngũ
1. Hạ sĩ quan, binh sĩ đã hết thời hạn phục vụ tại ngũ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 21 của Luật này thì được xuất ngũ.
2. Hạ sĩ quan
đủ 24 tháng trở lên.
Bên cạnh đó, tại khoản 1 Điều 21 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định như sau:
Thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ
1. Thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng.
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng được quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ nhưng không quá 06
Chiến sĩ nghĩa vụ được thông báo xuất ngũ trước bao nhiêu ngày khi đang thực hiện nghĩa vụ Công an nhân dân? Khi xuất ngũ chiến sĩ nghĩa vụ sẽ được hưởng chế độ đào tạo, học nghề, giải quyết việc làm như thế nào? - câu hỏi của anh Trung (Bình Phước).
50 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân như sau:
(1) Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ trong thời gian phục vụ tại ngũ:
- Được bảo đảm cung cấp kịp thời, đủ số lượng, đúng chất lượng về lương thực, thực phẩm, quân trang, thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; được bảo đảm chỗ ở
Bố tôi là thương binh và gia đình cần phải làm gì để được nhận chính sách hỗ trợ về nhà ở với người có công với cách mạng? Gia đình tôi được biết năm 2013 nhà nước có chính sách hỗ trợ này. Theo đó, nếu gia đình người có công với cách mạng muốn sửa hoặc xây mới nhà có thể đăng ký với UBND xã. Vào năm 2013, nhà tôi vẫn bình thường và không có nhu
trưởng Bộ Quốc phòng ban hành.
- Thông tư 279/2017/TT-BQP về quy định việc thực hiện xuất ngũ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành.
- Thông tư 220/2016/TT-BQP quy định hạ sĩ quan, binh sĩ có trình độ chuyên môn, kỹ thuật khi thực hiện nghĩa vụ quân sự được ưu tiên sử dụng vào vị trí
luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu;
- Quản lý, chỉ huy đơn vị để bổ sung cho lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân.
Quân nhân chuyên nghiệp dự bị và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị sắp xếp vào đơn vị dự bị động viên là bao nhiêu tuổi?
Căn cứ theo Điều 17 Luật Lực lượng dự bị động viên 2019 quy định như sau:
Độ tuổi
Em năm nay 22 tuổi và đủ điều kiện đi nghĩa vụ quân sự. Cho em hỏi chị gái của em hiện tại là hạ sĩ quan phục vụ trong quân đội thì em có được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự hay không? - câu hỏi của bạn H. (Hà Nội).
/2/2024 đến hết ngày 27/2/2024? (Hình từ internet)
Nghĩa vụ quân sự 2024 đi mấy năm?
Căn cứ theo quy định tại Điều 21 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định như sau:
Thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ
1. Thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng.
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng được quyết định kéo dài thời hạn
quân sự năm 2024 đi mấy năm? (Hình từ internet)
Nghĩa vụ quân sự 2024 đi mấy năm?
Căn cứ theo quy định tại Điều 21 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định như sau:
Thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ
1. Thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng.
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng được quyết định kéo dài thời
động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
- Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;
- Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa