quốc tế về an ninh tàu biển và bến cảng (ISPS Code);
- Về nhân lực: Người được giao phụ trách lĩnh vực quản lý an toàn, an ninh hàng hải phải được đào tạo, huấn luyện và được cấp chứng chỉ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Như vậy, điều kiện về tài chính để kinh doanh vận tải biển quốc tế yêu cầu phải có bảo lãnh theo quy định của
khoản 5 Điều 1 Thông tư 19/2021/TT-NHNN quy định cụ thể:
Trách nhiệm tổ chức vận chuyển
1. Cục Phát hành và Kho quỹ có nhiệm vụ tổ chức vận chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá từ cơ sở in, đúc tiền, sân bay, bến cảng, nhà ga về kho tiền Trung ương; giữa các kho tiền Trung ương; từ kho tiền Trung ương đến kho tiền Sở Giao dịch, các kho tiền
thực hiện theo quy định sau đây:
- Tổ chức kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp phải là doanh nghiệp nhà nước được Thủ tướng Chính phủ giao nhiệm vụ theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
- Địa điểm kho, bến cảng, nơi tiếp nhận bốc dỡ vật liệu nổ công nghiệp phải bảo đảm đủ điều kiện về an ninh, trật
Amoni nitrat có hàm lượng từ 98,5% trở lên;
- Bản sao văn bản thẩm duyệt, kiểm tra nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy đối với kho, phương tiện chuyên dùng vận chuyển tiền chất thuốc nổ;
- Bảng kê khai hệ thống kho, bến cảng, nhà xưởng của cơ sở kinh doanh, văn bản cho phép đưa công trình vào sử dụng; danh sách các phương tiện vận tải chuyên dùng
thì người chỉ huy tàu bay, thuyền trưởng, trưởng tàu có trách nhiệm tổ chức lập biên bản và chuyển ngay cho người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính khi tàu bay, tàu biển, tàu hỏa về đến sân bay, bến cảng, nhà ga.
2. Biên bản vi phạm hành chính phải được lập tại nơi xảy ra hành vi vi phạm hành chính. Trường hợp biên bản vi phạm hành chính được
bụi, quét rác.
5. Xe máy chuyên dùng trong sân bay, bến cảng, nhà kho.
Và căn cứ theo khoản 1 Điều 11 Thông tư 103/2021/TT-BQP quy định như sau:
Phiếu kiểm định và Giấy chứng nhận kiểm định
1. Phiếu kiểm định được in đen trắng một mặt trên khổ giấy A4 theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục III kèm theo Thông tư này.
2. Giấy chứng nhận kiểm định
Thông tư này.
Và căn cứ theo tiểu mục 1 Mục IV Phụ lục IV kèm theo Thông tư 103/2021/TT-BQP quy định như sau:
Các loại xe máy chuyên dùng khác
1. Xe chế biến và gia công gỗ cơ động.
2. Xe khai thác và xử lý nước.
3. Xe cắt, tỉa cây.
4. Xe hút bụi, quét rác.
5. Xe máy chuyên dùng trong sân bay, bến cảng, nhà kho.
Như vậy, xe chế biến và gia công
rác.
5. Xe máy chuyên dùng trong sân bay, bến cảng, nhà kho.
Và căn cứ theo Điều 7 Thông tư 103/2021/TT-BQP quy định như sau:
Chu kỳ kiểm định
1. Xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc sản xuất, lắp ráp trong nước chu kỳ kiểm định lần đầu 36 tháng, chu kỳ kiểm định định kỳ 24 tháng.
2. Xe máy chuyên dùng được cải hoán, cải tạo chu kỳ kiểm định lần
Thông tư này.
Và căn cứ theo tiểu mục 5 Mục IV Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 103/2021/TT-BQP quy định như sau:
Các loại xe máy chuyên dùng khác
1. Xe chế biến và gia công gỗ cơ động.
2. Xe khai thác và xử lý nước.
3. Xe cắt, tỉa cây.
4. Xe hút bụi, quét rác.
5. Xe máy chuyên dùng trong sân bay, bến cảng, nhà kho.
Do đó, xe máy chuyên
dùng trong sân bay, bến cảng, nhà kho.
Và căn cứ theo Điều 7 Thông tư 103/2021/TT-BQP quy định như sau:
Chu kỳ kiểm định
1. Xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc sản xuất, lắp ráp trong nước chu kỳ kiểm định lần đầu 36 tháng, chu kỳ kiểm định định kỳ 24 tháng.
2. Xe máy chuyên dùng được cải hoán, cải tạo chu kỳ kiểm định lần đầu 24 tháng, chu kỳ kiểm
chuyên dùng trong sân bay, bến cảng, nhà kho.
Và căn cứ theo điểm a khoản 2 Điều 10 Thông tư 103/2021/TT-BQP quy định như sau:
Kết quả kiểm định
1. Kết quả kiểm định từng nội dung của xe máy chuyên dùng do các kiểm định viên đánh giá và ghi vào Phiếu kiểm định, báo cáo chỉ huy cơ sở kiểm định kết luận, ký tên, đóng dấu theo quy định.
2. Cấp Giấy
dung Tem kiểm định.
Căn cứ theo Mục 4 Phụ lục IV kèm theo Thông tư 103/2021/TT-BQP quy định như sau:
Các loại xe máy chuyên dùng khác
1. Xe chế biến và gia công gỗ cơ động.
2. Xe khai thác và xử lý nước.
3. Xe cắt, tỉa cây.
4. Xe hút bụi, quét rác.
5. Xe máy chuyên dùng trong sân bay, bến cảng, nhà kho.
Như vậy, các kiểm định viên thì không
máy chuyên dùng trong sân bay, bến cảng, nhà kho.
Và căn cứ theo Điều 7 Thông tư 103/2021/TT-BQP quy định như sau:
Chu kỳ kiểm định
1. Xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc sản xuất, lắp ráp trong nước chu kỳ kiểm định lần đầu 36 tháng, chu kỳ kiểm định định kỳ 24 tháng.
2. Xe máy chuyên dùng được cải hoán, cải tạo chu kỳ kiểm định lần đầu 24 tháng
. Xe máy chuyên dùng trong sân bay, bến cảng, nhà kho.
Và căn cứ theo Điều 7 Thông tư 103/2021/TT-BQP quy định như sau:
Chu kỳ kiểm định
1. Xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc sản xuất, lắp ráp trong nước chu kỳ kiểm định lần đầu 36 tháng, chu kỳ kiểm định định kỳ 24 tháng.
2. Xe máy chuyên dùng được cải hoán, cải tạo chu kỳ kiểm định lần đầu 24
bay, bến cảng, nhà kho.
Và căn cứ theo điểm a khoản 2 Điều 10 Thông tư 103/2021/TT-BQP quy định như sau:
Kết quả kiểm định
1. Kết quả kiểm định từng nội dung của xe máy chuyên dùng do các kiểm định viên đánh giá và ghi vào Phiếu kiểm định, báo cáo chỉ huy cơ sở kiểm định kết luận, ký tên, đóng dấu theo quy định.
2. Cấp Giấy chứng nhận kiểm định
.
4. Xe hút bụi, quét rác.
5. Xe máy chuyên dùng trong sân bay, bến cảng, nhà kho.
Và căn cứ theo khoản 1 Điều 10 Thông tư 103/2021/TT-BQP quy định như sau:
Kết quả kiểm định
1. Kết quả kiểm định từng nội dung của xe máy chuyên dùng do các kiểm định viên đánh giá và ghi vào Phiếu kiểm định, báo cáo chỉ huy cơ sở kiểm định kết luận, ký tên, đóng
bụi, quét rác.
5. Xe máy chuyên dùng trong sân bay, bến cảng, nhà kho.
Căn cứ theo khoản 1 Điều 10 Thông tư 103/2021/TT-BQP quy định như sau:
Kết quả kiểm định
1. Kết quả kiểm định từng nội dung của xe máy chuyên dùng do các kiểm định viên đánh giá và ghi vào Phiếu kiểm định, báo cáo chỉ huy cơ sở kiểm định kết luận, ký tên, đóng dấu theo quy
, bến cảng, nhà kho.
Căn cứ theo Điều 7 Thông tư 103/2021/TT-BQP quy định như sau:
Chu kỳ kiểm định
1. Xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc sản xuất, lắp ráp trong nước chu kỳ kiểm định lần đầu 36 tháng, chu kỳ kiểm định định kỳ 24 tháng.
2. Xe máy chuyên dùng được cải hoán, cải tạo chu kỳ kiểm định lần đầu 24 tháng, chu kỳ kiểm định định kỳ 12 tháng
.
Và căn cứ theo tiểu mục 3 Mục 4 Phụ lục IV kèm theo Thông tư 103/2021/TT-BQP quy định như sau:
Các loại xe máy chuyên dùng khác
1. Xe chế biến và gia công gỗ cơ động.
2. Xe khai thác và xử lý nước.
3. Xe cắt, tỉa cây.
4. Xe hút bụi, quét rác.
5. Xe máy chuyên dùng trong sân bay, bến cảng, nhà kho.
Như vậy, xe cắt tỉa cây thuộc Bộ Quốc phòng
Thông tư này.
Và căn cứ theo tiểu mục 2 Mục IV Phụ lục IV kèm theo Thông tư 103/2021/TT-BQP quy định như sau:
Các loại xe máy chuyên dùng khác
1. Xe chế biến và gia công gỗ cơ động.
2. Xe khai thác và xử lý nước.
3. Xe cắt, tỉa cây.
4. Xe hút bụi, quét rác.
5. Xe máy chuyên dùng trong sân bay, bến cảng, nhà kho.
Như vậy, xe khai thác và xử lý