Tổ chức, cá nhân phải lập sơ đồ khu vực biển theo mẫu nào khi thực hiện thủ tục đề nghị giao khu vực biển?

Cho tôi hỏi sơ đồ khu vực biển đề nghị giao phải được lập theo mẫu nào, trong sơ đồ cần phải thể hiện được những nội dung gì? Thủ tục giải quyết hồ sơ đề nghị giao khu vực biển được thực hiện theo trình tự như thế nào? Câu hỏi của chị N.T.T.T từ Bình Định

Tổ chức, cá nhân phải lập sơ đồ khu vực biển theo mẫu nào khi thực hiện thủ tục đề nghị giao khu vực biển?

Căn cứ khoản 1 Điều 15 Nghị định 11/2021/NĐ-CP quy định về sơ đồ khu vực biển đề nghị giao như sau:

Hồ sơ đề nghị giao khu vực biển
1. Hồ sơ đề nghị giao khu vực biển bao gồm:
a) Đơn đề nghị giao khu vực biển theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao văn bản cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
c) Bản sao một trong các văn bản sau: Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, văn bản xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết hoặc đề án bảo vệ môi trường đơn giản của dự án theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (nếu có quy định);
d) Sơ đồ khu vực biển đề nghị giao, trong đó thể hiện tọa độ các điểm góc của khu vực biển đề nghị giao theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định này.
...

Theo quy định vừa nếu thì sơ đồ khu vực biển đề nghị giao sẽ được lập theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định 11/2021/NĐ-CP TẢI VỀ.

Tổ chức, cá nhân phải lập sơ đồ khu vực biển theo mẫu nào khi thực hiện thủ tục đề nghị giao khu vực biển?

Tổ chức, cá nhân phải lập sơ đồ khu vực biển theo mẫu nào khi thực hiện thủ tục đề nghị giao khu vực biển? (Hình từ Internet)

Trong sơ đồ khu vực biển đề nghị giao phải thể hiện được những nội dung gì?

Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 11/2021/NĐ-CP quy định về mẫu sơ đồ khu vực biển như sau:

PHỤ LỤC
CÁC BIỂU MẪU KHI THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ GIAO, CÔNG NHẬN, TRẢ LẠI, GIA HẠN, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH GIAO KHU VỰC BIỂN, THU HỒI KHU VỰC BIỂN
(Kèm theo Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ)
...
Sơ đồ khu vực biển

Như vậy, tổ chức hoặc cá nhân cần đảm bảo trong sơ đồ khu vực biển đề nghị giao thể hiện được những thông tin như:

Ranh giới, diện tích, độ sâu khu vực biển đề nghị sử dụng.

- Độ cao công trình, thiết bị sử dụng so với mặt nước biển (m).

- Vị trí khu vực biển cách bờ biển hoặc bờ đảo....km.

- Tại khu vực biển…. cấp xã….., cấp huyện….., cấp tỉnh ...

- Tọa độ, diện tích được ghi đến độ chính xác sau dấu phẩy 2 chữ số.

Tỷ lệ... được trích lục từ tờ Bản đồ địa hình (tên bản đồ - nếu có) Phiên hiệu... Tỷ lệ... Hệ tọa độ... Kinh tuyến trục... múi chiếu... Hệ độ cao.... được ... xuất bản năm... hoặc tờ hải đồ (trong trường hợp chưa có bản đồ địa hình đáy biển ở tỷ lệ thích hợp) Phiên hiệu... Tỷ lệ .... tại vĩ tuyến... Phép chiếu... Hệ quy chiếu... Độ sâu theo.... được... xuất bản năm...).

- Độ cao, độ sâu đề nghị sử dụng tính theo Hệ độ cao...

Thủ tục giải quyết hồ sơ đề nghị giao khu vực biển được thực hiện theo trình tự như thế nào?

Theo Điều 16 Nghị định 11/2021/NĐ-CP thì thủ tục giải quyết hồ sơ đề nghị giao khu vực biển được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ

(1) Tổ chức, cá nhân đề nghị giao khu vực biển nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 15 Nghị định 11/2021/NĐ-CP này đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Điều 25 Nghị định 11/2021/NĐ-CP;

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ lập phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ theo Mẫu số 10 kèm Nghị định 11/2021/NĐ-CP TẢI VỀ;

(2) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện;

(3) Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho cơ quan thẩm định hồ sơ.

Bước 2: Thẩm định hồ sơ

Trong thời hạn không quá 45 ngày làm việc đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền giao khu vực biển của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; không quá 30 ngày làm việc đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền giao khu vực biển của Ủy ban nhân dân cấp huyện, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định, cơ quan thẩm định hồ sơ có trách nhiệm:

(1) Hoàn thành việc thẩm định hồ sơ theo các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 27 Nghị định 11/2021/NĐ-CP. Kết quả thẩm định phải được lập bằng văn bản;

(2) Xác định tiền sử dụng khu vực biển và các nghĩa vụ khác mà tổ chức, cá nhân phải thực hiện;

(3) Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có khu vực biển và cơ quan có liên quan đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 11/2021/NĐ-CP;

Lấy ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có khu vực biển và cơ quan có liên quan đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 11/2021/NĐ-CP.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm lấy ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao, Bộ Tài nguyên và Môi trường và cơ quan quân đội, công an cấp tỉnh, cơ quan, tổ chức có liên quan đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định 11/2021/NĐ-CP.

Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm phải trả lời bằng văn bản. Thời gian lấy ý kiến không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ;

(4) Trường hợp cần thiết, cơ quan thẩm định hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ; tổ chức kiểm tra thực địa.

Thời gian kiểm tra thực địa không quá 10 ngày làm việc. Thời gian kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.

Bước 3: Trình, giải quyết hồ sơ

(1) Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ, cơ quan thẩm định có trách nhiệm trình hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền giao khu vực biển;

(2) Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thẩm định trình hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền giao khu vực biển xem xét ra quyết định giao khu vực biển. Trường hợp không ra quyết định thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Bước 4: Thông báo và trả kết quả giải quyết hồ sơ

Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm:

(1) Thông báo cho tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định;

(2) Gửi Quyết định giao khu vực biển đến Cục thuế nơi có hoạt động sử dụng khu vực biển để ban hành Thông báo nộp tiền sử dụng khu vực biển.

Khu vực biển
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Khu vực biển xác định để lấn biển đã có trong quy hoạch tỉnh nhưng chưa có trong quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thì xử lý như thế nào?
Pháp luật
Khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi khu vực biển thì tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển có được bồi thường hay không?
Pháp luật
Tổ chức được giao khu vực biển nằm trong vùng biển 06 hải lý hủy hoại môi trường biển thì có bị thu hồi khu vực biển không?
Pháp luật
Tổ chức sử dụng khu vực biển nằm trong vùng biển 03 hải lý gây ô nhiễm môi trường biển thì có bị thu hồi khu vực biển không?
Pháp luật
Khu vực biển liên vùng là gì? Ai có thẩm quyền giao khu vực biển liên vùng cho tổ chức để thực hiện dự án đầu tư?
Pháp luật
Vùng biển 03 hải lý là gì? Ai có thẩm quyền giao khu vực biển nằm trong vùng biển 03 hải lý để nuôi trồng thủy sản?
Pháp luật
Vùng biển 06 hải lý là gì? Ai có thẩm quyền giao khu vực biển nằm trong vùng biển 06 hải lý cho tổ chức khai thác?
Pháp luật
Mức thu tiền sử dụng khu vực biển để làm cảng biển trong vùng biển 6 hải lý là bao nhiêu? Tổ chức được giao khu vực biển có quyền hạn như thế nào?
Pháp luật
Mức thu tiền sử dụng khu vực biển để nuôi trồng thủy sản trong vùng biển 6 hải lý là bao nhiêu?
Pháp luật
Tổ chức đề nghị giao khu vực biển để thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ có phải nộp tiền sử dụng khu vực biển không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Khu vực biển
853 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Khu vực biển

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Khu vực biển

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào