Tổ chức tín dụng không được cấp tín dụng cho những cá nhân nào? Hạn mức thẻ cấp tín dụng đối với các cá nhân này là bao nhiêu?
Tổ chức tín dụng không được cấp tín dụng cho những cá nhân nào?
Những trường hợp không được cấp tín dụng được quy định tại khoản 1 Điều 134 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 như sau:
Những trường hợp không được cấp tín dụng
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cấp tín dụng đối với tổ chức, cá nhân sau đây:
a) Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) và chức danh tương đương theo quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng đó; Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó; pháp nhân là cổ đông có người đại diện phần vốn góp là thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát của tổ chức tín dụng là công ty cổ phần; pháp nhân là thành viên góp vốn, chủ sở hữu của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn;
b) Vợ, chồng, cha, mẹ, con, anh, chị, em của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) và chức danh tương đương theo quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng đó; Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó.
2. Quy định tại khoản 1 Điều này không áp dụng đối với quỹ tín dụng nhân dân và trường hợp cấp tín dụng dưới hình thức phát hành thẻ tín dụng cho cá nhân.
...
Như vậy, tổ chức tín dụng không được cấp tín dụng cho cá nhân sau đây:
(1) Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) và chức danh tương đương theo quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng đó;
+ Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó;
(2) Vợ, chồng, cha, mẹ, con, anh, chị, em của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) và chức danh tương đương theo quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng đó;
+ Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó.
Tuy nhiên, các cá nhân này vẫn được cấp tín dụng qua thẻ tín dụng. Hạn mức cấp tín dụng qua thẻ tín dụng theo quy định pháp luật.
Lưu ý: Quy định trên không áp dụng đối với quỹ tín dụng nhân dân.
Tổ chức tín dụng không được cấp tín dụng cho những cá nhân nào? (hình từ internet)
Hạn mức thẻ cấp tín dụng đối với các cá nhân không được cấp tín dụng hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 14 Thông tư 18/2024/TT-NHNN quy định về yêu cầu cấp tín dụng qua thẻ tín dụng như sau:
Cấp tín dụng qua thẻ
1. Việc cấp tín dụng qua thẻ tín dụng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
...
g) TCPHT thỏa thuận với khách hàng về việc áp dụng hoặc không áp dụng biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo quy định của pháp luật;
h) Hạn mức thẻ tín dụng đối với cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 134 và điểm đ khoản 1 Điều 135 Luật Các tổ chức tín dụng như sau:
(i) Trường hợp phát hành thẻ tín dụng có tài sản bảo đảm: hạn mức tín dụng cấp cho chủ thẻ do TCPHT xác định theo quy định nội bộ của TCPHT về cấp tín dụng qua thẻ tín dụng và tối đa là 01 (một) tỷ đồng Việt Nam;
(ii) Trường hợp phát hành thẻ tín dụng không có tài sản bảo đảm: hạn mức tín dụng cấp cho chủ thẻ tối đa là 500 (năm trăm) triệu đồng Việt Nam.
2. Khoản cấp tín dụng qua thẻ có mức giá trị nhỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 102 Luật Các tổ chức tín dụng là khoản cấp tín dụng không vượt quá 400 (bốn trăm) triệu đồng Việt Nam.
...
Như vậy, hạn mức cấp tín dụng qua thẻ tín dụng đối với cá nhân không được cấp tín dụng hiện nay là:
Trường hợp 1: Trường hợp phát hành thẻ tín dụng có tài sản bảo đảm thì hạn mức tín dụng cấp cho chủ thẻ do tổ chức phát hành thẻ xác định theo quy định nội bộ của tổ chức phát hành thẻ về cấp tín dụng qua thẻ tín dụng và tối đa là 01 (một) tỷ đồng Việt Nam;
Trường hợp 2: Trường hợp phát hành thẻ tín dụng không có tài sản bảo đảm thì hạn mức tín dụng cấp cho chủ thẻ tối đa là 500 (năm trăm) triệu đồng Việt Nam.
Có cấp tín dụng qua thẻ tín dụng cho tổ chức không?
Căn cứ theo điểm e khoản 1 Điều 14 Thông tư 18/2024/TT-NHNN quy định về yêu cầu cấp tín dụng qua thẻ tín dụng như sau:
Cấp tín dụng qua thẻ
1. Việc cấp tín dụng qua thẻ tín dụng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
...
e) TCPHT xem xét và quyết định cấp tín dụng qua thẻ tín dụng cho chủ thẻ đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
(i) Chủ thẻ là cá nhân thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 15 Thông tư này;
(ii) Chủ thẻ là tổ chức thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 15 Thông tư này và không thuộc đối tượng không được cấp tín dụng quy định tại Điều 134 Luật Các tổ chức tín dụng;
(iii) Chủ thẻ có phương án sử dụng vốn khả thi (không bắt buộc đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này), mục đích sử dụng vốn hợp pháp và có khả năng tài chính để trả nợ gốc, lãi và phí đầy đủ, đúng hạn;
...
Dẫn chiếu đến quy định tại khoản 2 Điều 15 Thông tư 18/2024/TT-NHNN như sau:
Đối tượng được sử dụng thẻ
...
2. Đối với chủ thẻ chính là tổ chức: tổ chức đủ điều kiện mở tài khoản thanh toán được sử dụng thẻ ghi nợ. Tổ chức là pháp nhân được thành lập và hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam được sử dụng thẻ tín dụng, thẻ trả trước định danh. Chủ thẻ là tổ chức được ủy quyền bằng văn bản cho cá nhân sử dụng thẻ của tổ chức đó hoặc cho phép cá nhân sử dụng thẻ phụ theo quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật về ủy quyền.
...
Như vậy, được cấp tín dụng qua thẻ tín dụng đối tổ chức tổ chức là pháp nhân được thành lập và hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam, đồng thời tổ chức này không thuộc đối tượng không được cấp tín dụng quy định tại Điều 134 Luật Các tổ chức tín dụng 2024.
![Thư viện nhà đất](https://cdn.luatnhadat.vn/upload/bds/NHN/phan-biet-hoat-dong-cap-tin-dung-cua-ngan-hang-nha-nuoc-va-hoat-dong-cap-tin-dung-cua-cac-to-chuc-ti%20(1).jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/TLV/14-11-2024/rui-ro-tin-dung.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/QD/241101/khoan-cap-tin-dung.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PNY/cho-vay.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/QD/240901/cap-tin-dung.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NPDT/111024/thu-tin-dung-12.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PNY/tin-dung-1-1.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PNY/cap-tin-dung-1-3.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/05072024/cap-tin-dung-2024.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/TLV/cap-tin-dung1.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/TLV/cap-tin-dung-qua-the.jpg)
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/new.gif)
- Bài dự thi Bác Hồ với thiếu nhi năm 2025 tranh vẽ? Mẫu tranh Cuộc thi vẽ tranh Bác Hồ với thiếu nhi Thiếu nhi với Bác Hồ năm 2025?
- Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài?
- Cảnh sát giao thông được dừng xe để kiểm tra, kiểm soát dựa trên căn cứ nào theo quy định mới? Nội dung kiểm tra khi dừng xe gồm những gì?
- Bằng lái xe A1 cấp trước năm 2025 có được tiếp tục lái xe 150 phân khối không? Có phải thi lại theo luật mới?
- Đồ lễ cúng rằm tháng giêng? Sắm lễ cúng rằm tháng giêng? Mâm cơm cúng rằm tháng giêng chuẩn, đơn giản?