Tổ chức tư vấn giám sát thi công xây dựng hạng I cần bao nhiêu người đảm nhiệm chức danh giám sát trưởng?

Giám sát trưởng là ai theo Nghị định 175? Tổ chức tư vấn giám sát thi công xây dựng hạng I cần bao nhiêu người làm giám sát trưởng? Giám sát thi công xây dựng công trình phải bảo đảm những yêu cầu nào?

Giám sát trưởng là ai theo Nghị định 175?

Căn cứ theo khoản 15 Điều 3 Nghị định 175/2024/NĐ-CP có định nghĩa giám sát trưởng như sau:

Giải thích từ ngữ
...
14. Chủ trì là chức danh của cá nhân được tổ chức giao nhiệm vụ phụ trách thực hiện công việc theo lĩnh vực chuyên môn, gồm: chủ trì lập thiết kế quy hoạch xây dựng; chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng; chủ trì kiểm định xây dựng; chủ trì lập, thẩm tra và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
15. Giám sát trưởng là chức danh của cá nhân được tổ chức giám sát thi công xây dựng công trình giao nhiệm vụ quản lý, điều hành hoạt động giám sát thi công xây dựng đối với một công trình hoặc gói thầu cụ thể.
...

Theo đó, giám sát trưởng trong hoạt động xây dựng là chức danh của cá nhân được tổ chức giám sát thi công xây dựng công trình giao nhiệm vụ quản lý, điều hành hoạt động giám sát thi công xây dựng đối với một công trình hoặc gói thầu cụ thể.

Tổ chức tư vấn giám sát thi công xây dựng hạng I cần bao nhiêu người đảm nhiệm chức danh giám sát trưởng?

Tổ chức tư vấn giám sát thi công xây dựng hạng I cần bao nhiêu người đảm nhiệm chức danh giám sát trưởng? (Hình từ Internet)

Tổ chức tư vấn giám sát thi công xây dựng hạng I cần bao nhiêu người đảm nhiệm chức danh giám sát trưởng?

Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 107 Nghị định 175/2024/NĐ-CP có quy định như sau:

Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn giám sát thi công xây dựng
Tổ chức tham gia hoạt động tư vấn giám sát thi công xây dựng phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng năng lực như sau:
1. Hạng I:
a) Có ít nhất 02 cá nhân đảm nhận chức danh giám sát trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng I, giám sát viên có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
b) Đã giám sát công tác xây dựng của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực đối với lĩnh vực giám sát công tác xây dựng công trình;
c) Đã giám sát công tác lắp đặt thiết bị công trình của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên đối với lĩnh vực giám sát công tác lắp đặt thiết bị công trình.
2. Hạng II:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh giám sát trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng từ hạng II trở lên, giám sát viên có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
b) Đã giám sát công tác xây dựng của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực đối với lĩnh vực giám sát công tác xây dựng công trình;
c) Đã giám sát công tác lắp đặt thiết bị công trình của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên đối với lĩnh vực giám sát công tác lắp đặt thiết bị công trình.
3. Hạng III:
Cá nhân đảm nhận chức danh giám sát trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng từ hạng III trở lên, giám sát viên có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp với loại công trình, lĩnh vực giám sát thi công xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.

Như vậy, tổ chức tham gia hoạt động tư vấn giám sát thi công xây dựng hạng I cần phải đáp ứng những điều kiện sau:

- Có ít nhất 02 cá nhân đảm nhận chức danh giám sát trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng I, giám sát viên có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;

- Đã giám sát công tác xây dựng của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực đối với lĩnh vực giám sát công tác xây dựng công trình;

- Đã giám sát công tác lắp đặt thiết bị công trình của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên đối với lĩnh vực giám sát công tác lắp đặt thiết bị công trình.

Do đó, đối với tổ chức tham gia hoạt động tư vấn giám sát thi công xây dựng hạng I thì cần phải có ít nhất 02 cá nhân đảm nhận chức danh giám sát trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng I.

Giám sát thi công xây dựng công trình phải bảo đảm những yêu cầu nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 120 Luật Xây dựng 2014 có quy định như sau:

Theo đó, đối vơi việc giám sát thi công xây dựng công trình phải bảo đảm các yêu cầu sau:

- Thực hiện trong suốt quá trình thi công từ khi khởi công xây dựng, trong thời gian thực hiện cho đến khi hoàn thành và nghiệm thu công việc, công trình xây dựng;

- Giám sát thi công công trình đúng thiết kế xây dựng được phê duyệt, tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định về quản lý, sử dụng vật liệu xây dựng, chỉ dẫn kỹ thuật và hợp đồng xây dựng;

- Trung thực, khách quan, không vụ lợi.

Giám sát thi công xây dựng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Giám sát trưởng của tổ chức tư vấn giám sát thi công xây dựng hạng 3 phải có chứng chỉ hành nghề hạng mấy?
Pháp luật
Tổ chức tư vấn giám sát thi công xây dựng hạng 1 phải có bao nhiêu giám sát trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng?
Pháp luật
Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn giám sát thi công xây dựng hạng 2 là gì? Chứng chỉ năng lực của tổ chức này có hiệu lực bao lâu?
Pháp luật
Tổ chức tư vấn giám sát thi công xây dựng cần đáp ứng điều kiện năng lực gì theo Nghị định 175?
Pháp luật
Tổ chức tư vấn giám sát thi công xây dựng hạng I cần bao nhiêu người đảm nhiệm chức danh giám sát trưởng?
Pháp luật
Nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình có quyền từ chối yêu cầu của các bên có liên quan không?
Pháp luật
Mẫu biên bản giám sát công trình mới nhất? Công trình xây dựng phải được giám sát những nội dung nào?
Pháp luật
Nhà thầu thi công xây dựng có quyền yêu cầu dừng thi công khi phát hiện công trình mất an toàn không?
Pháp luật
Nghiệm thu công việc xây dựng được thực hiện trong quá trình nào? Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng phải có chữ ký của ai?
Pháp luật
Giám sát thi công xây dựng công trình là gì? Việc giám sát phải đảm bảo trung thực, khách quan, không vụ lợi?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giám sát thi công xây dựng
26 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giám sát thi công xây dựng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giám sát thi công xây dựng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào